Nêu ý nghĩa và nhiệm vụ của việc khai thác nguồn lợi thủy sản.
kể tên các hình thức tổ chức khai thác nguồn lợi hải sản . nêu đặc điểm của các hình thức khai thác nguồn lợi hải sản
- Một số hình thức khai thác nguồn lợi hải sản chủ yếu ở nước ta như sau :
+ Hộ tư nhân : Đây là hình thức tổ chức khai thác đặc thù của nghề cá quy mô nhỏ, phần lớn hoạt động khai thác hải sản đều diễn ra trong các vùng nước ven bờ. Thời gian sản xuất thực tế trên biển ngắn. Hộ tư nhân sỡ hữu 99 phần trăm số lượng tàu thuyền trên cả nước, chiếm 95 phần trăm về sản lượng.
+ Tổ hợp tác : được thành lập theo quý tắc cùng nghề, cùng ngư trường, cùng địa bàn cư trú trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, dân chủ, hợp tác cùng có lợi. Giữa các tổ đội khai thác xa bờ có quy chế quản lí thông tin liên lạc, tạo cơ sở pháp lí để xây dựng, chỉ đạo và tổ chức quản lí sản xuất có hiệu quả. Tổ thường có 3-10 tàu chuyên đánh cá và có bố trí tàu làm dịch vụ.
+ Hợp tác xã khai thác hải sản xa bờ : được khuyến khích phát triển mạnh mẽ. Do hiệu quả và quản lí còn nhiều yếu kém nên số lượng hợp tác xã khai thác giảm mạnh từ năm 2002 đến nay.
+ Doanh nghiệp nhà nước, các thành phần kinh tế khác : Các đội tàu quốc doanh vừa làm nhiệm vụ đánh bất thủy sản, vừa nhiệm vụ bảo vệ và công ích trên các vùng biển, nên đã hổ trợ cho ngư dân bám biển. Các đội tàu của hải quân hoạt động trên biển đã thu hút ngư dân đánh bất xa bờ.
Chúc bạn học tốt:))
nêu một số hình thức, phương pháp khai thác nguồn lợi hải sản chủ yếu ở nước ta? ở Lào Cai thường khai thác nguồn lợi hải sản theo hình thức nào?
Các hình thức tổ chức khai thác nguồn lợi hải sản là:
Hộ tư nhân: Hình thức tổ chức mang tính đặc thù, có quy mô nhỏ, hoạt động diễn ra trong các vùng nước ven bừ, sở hữu 99% số lượng tàu thuyền trên cả nước.Tổ hợp tác: Một nhóm người cùng nghề, cùng ngư trường, cùng địa bàn cư trú trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, dân chủ, hợp tác cùng có lợi. Tổ thường có 3 - 10 tàu chuyên đánh cá và có bố trí tàu làm dịch vụ.Hợp tác xã khai thác hải sản xa bờ: Được khuyến khích phát triển nhưng số lượng vẫn chưa phát triển.Doanh nghiệp nhà nước, các thành phần kinh tế khác: Các đội tàu vừa làm nhiệm vụ đánh bắt hải sản, vừa làm nhiệm vụ bảo vệ và công ích trên các vùng biển.bằng lưới kéo, lưới vây, lưới rê, lưới đăng, lưới rừng, bẫy, dùng câu, dùng ánh sáng...
Em mới phát hiện ra trang học này, hay thiệt đó, tất cả câu hỏi khó đề giải được hết, mình là học sinh mới, mong mọi người chấp nhận mình nha
hihi
Cho mình hỏi bài này làm quen nha
Hải sản hà gì?
Nguồn lợi hải sản là gì?
Nêu ý nghĩa của việc khai thác.
Chúc mừng bạn , Trang học này tất nhiên sẽ chấp nhận rồi bạn à
Làm quen bằng cashc trả lời bài của bạn nà
Hải sản là gì?
Hải sản Việt Nam bao gồm các loại cá biển, động vật thân mềm, động vật giáp xác, da gai, thực vật biển.
-Nguồn lợi hải sản là gì?
Nguồn lợi hải sản nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, có sự đa dạng veeff thành phần giống, các loại hải sản
-Ý nghĩa:
+ Đáp ứng như cầu thực phẩm cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
+ Nâng cao thu nhập cho người lao động
+ Tạo công ăn việc làm
+ Giúp người dân bám biển, phát triển kinh tế biển và chủ quyền của biển đảo
rất hân hạnh dc làm quen với bạn mình cũng là thành viên mới làm quen nha nguyễn thị liên
-NGUỒN LỢI HẢI SẢN LÀ GÌ? NGUỒN LỢI HẢI SẢN CỦA VIỆT NAM CÓ ĐẶC ĐIỂN NHƯ THỀ NÀO?
-ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN NƯỚC TA CÓ GÌ THUẬN LỢI CHO VIỆC KHAI THÁC NGUỒN LỢI HẢI SẢN?
1/Nguồn lợi hải sản là nhưng nguồn lợi ,lợi ích mà chúng ta thu được từ việc nuôi ,bán,mua và xuất khẩu hải sản .Nguồn lợi hải sản của Việt Nam có đặc điểm chung là vô cùng đa dạng và phong phú về chủng loài .
2/Nước ta có 3260km bờ biển .Trong đất liền và trên các đảo có rất nhiều sao ,hồ ,đầm ,sông suối ,ruộng nước ,kênh rạch với diện tích lớn ,khí hậu thuận lợi .
1 ) nguồn lợi hải sản là là những loài động vạt và thực vật sống ở biển
đặc điểm ; đa loài phân tán , ít tập trung , ích thước nhỏ , tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh
2 ) có nhiều sông ngòi kênh rạch , nằm trong khu vực gió mùa ,việt nam có sự đa dạng về loài
1) Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc ?
2) Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
3) Dựa vào bảng 18.1, hãy vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Bảng 18.1. Giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc (tỉ đồng)
hk có copy bảng dc :<
Tham khảo
Câu 1:
Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc:
- Tiểu vùng Đông Bắc: tập trung khoáng sản giàu có nhất nước ta, phong phú đa dạng, gồm cả khoáng sản phi kim và kim loại (than đá, sắt, chì, kẽm, thiếc, bô xít, aparit, pirit…).
+ Than đá có trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á (vùng than Quảng Ninh với hơn 3 tỉ tấn). Ngoài ra còn phân bố ở Thái Nguyên, Na Dương.
+ Đồng, apatit (Lào Cai), sắt (Thái Nguyên, Hà Giang), kẽm – chì (Tuyên Quang), thiếc (Cao Bằng),…
⟹ Thuận lợi phát triển đa dạng các ngành khai thác và chế biến khoáng sản.
- Tiểu vùng Tây Bắc: có nhiều sông lớn, chảy qua địa hình núi dốc hiểm trở nên tiềm năng thủy điện lớn. Trữ lượng thủy điện của vùng tập trung trên hệ thống sông Đà: nhà máy thủy điện Sơn La (công suất lớn nhất cả nước- 3400 kWh), thủy điện Hòa Bình (1600 kWh).
Câu 2:
Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Mang lại nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng, tạo việc làm và nâng cao đời sống người dân.
- Góp phần phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở, xói mòn đất…
- Bảo vệ nguồn nước ngầm, điều hòa khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.
- Điều tiết nguồn nước ở các hồ thủy điện, thủy lợi.
Câu 3
* Nhận xét:
Trong thời kì 1995 – 2002,
- Giá trị sản xuất công nghiệp của hai tiểu vùng đều tăng, nhưng Đông Bắc tăng nhanh hơn Tây Bắc.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp Tây Bắc tăng gấp 2,17 lần; từ 320,5 tỉ đồng lên 696,2 tỉ đồng.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp Đông Bắc tăng gấp 2,31 lần; từ 6179,2 tỉ đồng lên 14301,3 tỉ đồng.
- Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc luôn cao hơn Tây Bắc, khoảng cách chênh lệch lớn và có xu hướng tăng lên.
+ Năm 1995: giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn gấp 20, 48 lần Tây Bắc.
+ Năm 2003: giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn gấp 20, 54 lần Tây Bắc.
⟹ Đông Bắc có trình độ công nghiệp hóa cao hơn và tốc độ phát triển công nghiệp nhanh hơn Tây Bắc.
Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Trách nhiệm bảo vệ môi trường của công dân
Đối với vấn đề ô nhiễm môi trường, trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam là như nhau. Bất cứ công dân nào cũng cần nghiêm túc thực hiện đúng theo quy định của nhà nước, nâng cao ý thức của bản thân để góp phần gìn giữ và bảo vệ môi trường.
Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường sinh sống hiện tại
Để bảo vệ tài nguyên, môi trường luôn xanh, sạch đẹp, mỗi học sinh cần:
Nghiêm túc thực hiện và chấp hành các quy định pháp luật về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường.Tích cực tham gia vào các phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường.Chống lại các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường.Tuy chỉ mới ở độ tuổi ngồi trên ghế nhà trường nhưng các em cũng có thể tham gia vào những hoạt động thiết thực nhất để bảo vệ môi trường tại địa phương. Điều này sẽ mang tính lan tỏa và gây ảnh hưởng tích cực đến tất cả mọi người đấy!
Từ sơ đồ em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí đều có ảnh hưởng xấu đến môi trường thủy sản.
Nếu khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí dẫn đến môi trường bị ô nhiễm các sinh vật thủy sản chết, ngoài ra còn có thể làm giảm sút nghiêm trọng đối với những phương pháp khai thác mang tính hủy diệt như dùng điện, chất nổ,… Tất cả các lý do trên đều ảnh hưởng xấu đến môi trường thủy sản.
Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là có
A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ
B. nhiều cánh rừng ngập mặn
C. 4 ngư trường trọng điểm.
D. các ô trũng ở giữa đồng bằng
Đáp án cần chọn là: C
Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt thủy sản nước ngọt (ao hồ, sông suối) và thủy sản nước mặn (biển), trong đó nguồn lợi thủy sản chủ yếu từ vùng biển.
=> Vùng biển rộng lớn, nhiều bãi tôm bãi cá lớn với 4 ngư trường trọng điểm đã mang lại nguồn lợi thủy sản vô cùng lớn cho ngành khai thác thủy sản ở nước ta.
Câu 1. Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển thủy điện ở vùng TD&MN Bắc Bộ không phải là
A. góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
B. kiểm soát lũ cho ĐBSH.
C. khai thác nguồn thủy năng giàu có.
D. tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.
Câu 2. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển nước ta?
A. Đường hàng không. B. Đường sắt.
C. Đường bộ. D. Đường sông.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây ở nước ta chạy theo hướng tây bắc – đông nam?
A. Dãy Hoàng Liên Sơn. B. Dãy Sông Gâm.
C. Dãy Ngân Sơn. D. Dãy Bắc Sơn.
Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ và cả nước là
A. Vũng Tàu. B. Nha Trang.
C. Đà Lạt. D. TP Hồ Chí Minh.
Câu 5. Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đất feralit trên đá vôi. B. Đất feralit trên badan.
C. Đất xám phù sa cổ. D. Đất feralit trên các loại đá khác.
Câu 6. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô rất lớn ở ĐBSH là
A. Hải Phòng. B. Nam Định.
C. Hà Nội. D. Vĩnh Yên.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phải là lợi ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
A. Đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế cho đất nước.
B. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
C. Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.
D. Tăng nhiều chi phí cho các vấn đề phúc lợi xã hội.
Câu 8. Lĩnh vực dịch vụ ở nước ta đang thu hút nhiều công ti nước ngoài hoạt động là
A. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
B. GTVT, du lịch.
C. thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa.
D. kinh doanh tài sản, tư vấn.
Câu 9. Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSH tập trung ở hai thành phố là
A. Hà Nội và Nam Định. B. Hà Nội và Hải Phòng.
C. Hà Nội và Hải Dương. D. Hà Nội và Bắc Ninh.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng KTTĐ miền Trung có giá trị sản xuất công nghiệp đạt từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ngãi. D. Quy Nhơn.
Câu 1. Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển thủy điện ở vùng TD&MN Bắc Bộ không phải là
⇒ Đáp án: D. tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.
Câu 2. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển nước ta?
⇒ Đáp án: C. Đường bộ.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây ở nước ta chạy theo hướng tây bắc – đông nam?
⇒ Đáp án: A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ và cả nước là
⇒ Đáp án: D. TP Hồ Chí Minh.
Câu 5. Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta?
⇒ Đáp án: B. Đất feralit trên badan.
Câu 6. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô rất lớn ở ĐBSH là
⇒ Đáp án: C. Hà Nội.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phải là lợi ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
⇒ Đáp án: D. Tăng nhiều chi phí cho các vấn đề phúc lợi xã hội.
Câu 8. Lĩnh vực dịch vụ ở nước ta đang thu hút nhiều công ti nước ngoài hoạt động là
⇒ Đáp án: A. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
Câu 9. Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSH tập trung ở hai thành phố là
⇒ Đáp án: B. Hà Nội và Hải Phòng.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng KTTĐ miền Trung có giá trị sản xuất công nghiệp đạt từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
⇒ Đáp án: B. Đà Nẵng.
câu 1:kể tên các loại cây trồng có giá trị xuất khẩu,cây trồng có giá trị xuất khẩu đem lại lợi ích gì?
câu 2: nêu biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta?
câu 3:khai thác nguồn lợi hải sản có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống người dân,phát triển kinh tế đất nước và an ninh quốc phòng
Theo em,cách khai thác nào là bất hợp pháp?vì sao?
câu 4:kể tên một số vật nuôi đặc sản mà em biết?chăn nuôi đặc dản đem lại lợi ích gì?
câu 5:nêu nguyên nhân làm suy giảm rừng ở nước ta?
câu 6:để đảm bảo nguồn lợi hải sản cần thực hiện những biện pháp nào?vì sao cần thực hiện biện pháp đó?