Tìm từ ngữ có thể thay thế cho mỗi từ ngữ so sánh vừa tìm được ở bài tập 1.
Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (Mỗi từ ngữ đặt một câu.)
Đỏ: ........................................
Cao: ..........................................
Vui: ..........................................
Đỏ: Trái ớt đỏ chon chót.
Cao: Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.
Vui: Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.
chiếc váy màu đỏ thật đẹp
ngoài cửa sổ ,những chú chim đang bay cao vút
hôm nay em được điểm 10 môn toán nên mẹ em rất vui
nhớ like chomik nhé
/
Bài 1: Tìm từ ngữ thay thế và từ ngữ được thay thế trong đoạn văn sau:
Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1.
Câu a: Cha (chủ ngữ)/làm cha tôi...để quét nhà, quét sân (vị ngữ).
Câu b: Mẹ (chủ ngữ)/đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau (vị ngữ).
Câu c: Chị tôi (chủ ngữ)/đan nón lá cọ...làn cọ xuất khẩu (vị ngữ).
Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1.
Câu a: Cha (chủ ngữ)/làm cha tôi...để quét nhà, quét sân (vị ngữ).
Câu b: Mẹ (chủ ngữ)/đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau (vị ngữ).
Câu c: Chị tôi (chủ ngữ)/đan nón lá cọ...làn cọ xuất khẩu (vị ngữ).
Chọn 2 từ ngữ vừa được hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:
- Cái mũi hếch của em Thảo trông rất đáng yêu.
- Hết giờ học bạn Nam vẫn cố ở giải cho xong bài toán.
2. Thành ngữ ở các câu a, b trong bài tập 1 đều gồm hai yếu tố có quan hệ so sánh với nhau (được biểu thị bởi từ như chỉ sự so sánh). Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
Câu 5. “Với đôi cánh bất động, nhanh chóng bị dính chặt vào cơ thể, hải âu dễ dàng làm mồi cho cá lớn.” a) Giải thích nghĩa của từ “bất động” trong câu văn trên. b) Tìm từ ngữ có nghĩa giống hoặc tương đương có thể thay thế cho từ “bất động”. c) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với “bất động”. d) Đặt câu thích hợp có sử dụng từ ngữ trái nghĩa vừa tìm được.
Câu 5. “Với đôi cánh bất động, nhanh chóng bị dính chặt vào cơ thể, hải âu dễ dàng làm mồi cho cá lớn.”
a) Giải thích nghĩa của từ “bất động” trong câu văn trên.
=> Không di chuyển, Làm gì cả, ở trạng thái cơ thể không cử động.
b) Tìm từ ngữ có nghĩa giống hoặc tương đương có thể thay thế cho từ “bất động”.
=> cứng đờ, .....
c) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với “bất động”.
=> linh hoạt, thoăn thoắt,....
d) Đặt câu thích hợp có sử dụng từ ngữ trái nghĩa vừa tìm được.
=> Bạn Nam là một người linh hoạt.
* Sai xin lỗi ạ + mình đặt câu không được hay, bạn thông cảm *
Học tốt ạ;-;"
Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :
- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.
- Bạn Nam thật dũng cảm.
- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.
- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.
Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 1.
a. Khi nào các loài hoa đua nhau khoe sắc?
b. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
c. Bao giờ hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc?
d. Bà đã trồng một hàng cau thẳng tắp ở đâu?
bài 2 trang 54 sách bài tập tiếng việt tập 2 . Chọn 2 từ ngữ vừa được hoàn chỉnh ở bài tập 1 , đặt câu với mỗi từ ngữ đó . Mọi người giúp mình nha cảm ơn
Hết giờ học bạn Nam vẫn cố ở lại giải cho xong bài toán.
Cái mũi hếch của em Thảo trông rất đáng yêu.