Chọn từ phù hợp với mỗi lời giải nghĩa dưới đây:
- Làm chín thức ăn trong dầu, mỡ đun sôi.
- Làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo…
- Loài bọ thân dẹp, râu dài, cánh mỏng màu nâu, có mùi hôi, sống ở nơi tối và ẩm.
Tìm các tiếng :
a) Bắt đầu bằng r,d hoặc gi, có nghĩa như nhau :
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi...
- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo...
- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết.
b) Chứa dấu hỏi hoặc ngã, có nghĩa như sau:
- Có nghĩa trái ngược với Đóng
- Có nghĩa trái ngược với Chìm
- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu.
a) Bắt đầu bằng r,d hoặc gi, có nghĩa như nhau :
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: Rán
- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo: Dán
- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết: Giấu
b) Chứa dấu hỏi hoặc ngã, có nghĩa như sau:
- Có nghĩa trái ngược với Đóng: Mở
- Có nghĩa trái ngược với Chìm: Nổi
- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu: Gõ
Chứa tiếng bắt đầu bằng d , gi hoặc r , có nghĩa như sau:
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu , mỡ sôi : ..........
- Trái nghĩa với khó : ..........
- Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : ..........
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu , mỡ sôi : rán
- Trái nghĩa với khó : dễ
- Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : giao thừa
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
Kengah dang cánh bay lên, nhưng con sóng đang xô tới quá nhanh. Sức sóng nhấn chìm cô xuống nước và khi cô ngoi được lên, ánh sáng ban ngày đã tắt. Cô lắc đầu lia lịa, nhận ra mình vừa ngoi qua một lớp sóng đen đầy váng dầu suýt làm cô mù mắt. Kengah, cô chim hải âu với bộ lông vốn màu ánh bạc, cố ngụp đầu sâu xuống nước cho tới khi chút ánh sáng le lói xuyên được qua lớp váng dầu nặng trịch đang che phủ mắt cô. Thứ chất lỏng dính như keo mà loài hải âu coi như tử thần màu đen của chúng giờ đây đang ép chặt đôi cánh vào mạng sườn cô. Cô cuống quýt đạp chân, hi vọng có thể bơi thật nhanh để thoát dòng nước đen đó. Toàn thân bị co rút căng cứng, nhưng cuối cùng cô cũng tới được mép lớp váng dầu và nhoài mình sang vùng nước sạch. Cô chớp mắt liên hồi, cố rửa sạch bằng cách ngâm đầu thật lâu trong nước. Nhưng khi ngước mắt lên bầu trời, cô chỉ nhìn thấy vài cụm mây trôi bồng bềnh giữa mặt biển và vòm trời khổng lồ. Bạn bè của cô trong đàn Hải Đăng Cát Đỏ đã bay đi xa, rất xa rồi. Đó là quy định. Bản thân cô đã từng nhìn thấy những con chim hải âu khác hoảng loạn trước con sóng tử thần màu đen, và dù cả đàn đều muốn quay lại cứu giúp kẻ xấu số nhưng chúng biết rõ rằng điều đó là không thể. Chúng chẳng giúp gì được nữa cả. Bởi vậy, cả đàn của cô cứ thế bay, tuân thủ luật cấm chứng kiến cái chết của thành viên trong bầy. Với đôi cánh bất động, nhanh chóng bị dính chặt vào cơ thể, hải âu dễ dàng làm mồi cho cá lớn. Hoặc chúng phải chờ đợi cái chết từ từ, bị bóp ngạt bởi dầu thấm dần qua lớp lông vũ, bịt kín lỗ chân lông. Kết cục nghiệt ngã của số phận đang chờ đợi Kengah.
Câu 3. Điều gì đã xảy ra với Kengah trong đoạn trích trên? Hãy tóm tắt lại sự việc xảy ra với Kegah bằng 3 câu văn
Câu 4. Hãy lí giải vì sao đàn Hải Đăng Cát Đỏ của Kengah phải “tuân thủ luật cấm chứng kiến cái chết của thành viên trong bầy”?
Câu 5. “Với đôi cánh bất động, nhanh chóng bị dính chặt vào cơ thể, hải âu dễ dàng làm mồi cho cá lớn.”
a) Giải thích nghĩa của từ “bất động” trong câu văn trên.
b) Tìm từ ngữ có nghĩa giống hoặc tương đương có thể thay thế cho từ “bất động”.
c) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với “bất động”.
d) Đặt câu thích hợp có sử dụng từ ngữ trái nghĩa vừa tìm được.
Có phải đoạn trích này ở cuốn mèo con dạy hải âu bay à?
Một hệ gồm hai vật có khối lượng m 1 = m 2 = 200 g dính với nhau bởi một lớp keo mỏng. Một lò xo nhẹ có độn cứng k = 100 N/m, chiều dài tự nhiên là l 0 = 50 c m , treo thẳng đứng với đầu trên cố định, đầu dưới gắn vào m 1 . Lấy g = 10 = π 2 m / s 2 . Từ vị trí cân bằng nâng hệ vật thẳng đứng đén khi lò xo có chiều dài 48 cm rồi thả nhẹ. Biết hai vật rời nhau khi lực căng giữa chúng đạt tới 3,5 N. Khi vật m 2 rời vật m 1 thì biên độ dao động của m 1 gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 5 cm
B. 4 cm
C. 6 cm
D. 8 cm
Đáp án C
Tần số góc dao động điều hòa của hệ lò xo và hai vật ω = k 2 m = 100 2.0 , 2 = 5 10
→ Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng Δ l 0 = g ω 2 = 4 c m
+ Từ vị trí cân bằng, nâng vật đến vị trí lò xo có chiều dài 48 cm rồi thả nhẹ →hai vật sẽ dao động với biên độ A 1 = 6 c m .
+ Phương trình động lực học cho vật m 2 trong quá trình vật chuyển động T – P 2 = m 2 a → tại vị trí vật m2 rời khỏi vật m 1 thì T = 3 , 5 N → m / s 2 (ta chú ý rằng gia tốc cực đại của dao động trên là a m a x = 15 m / s 2 ).
→ Tại vị trí m 2 rời khỏi vật m 1 , ta có x 0 = A 2 = 3 v 0 = 3 2 v m a x = 15 30
+ Sau khi m 2 rời khỏi m 1 , m 1 sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới O' ở trên vị trí cân bằng cũ O một đoạn 2 cm → x 1 = 3 + 2 = 5 v 1 = v 0 = 15 30 , tần số dao động mới ω ' = k m = 100 0 , 2 = 10 5 rad/s
→ Biên độ dao động mới A 2 = 5 2 + 15 30 10 5 2 = 6 , 2 cm
một bạn học sinh khi học về quang hợp đã làm một thí nghiệm với 2 chiếc lá màu xanh trên cùng một cây như sau:
Chiếc lá A có quấn băng dính màu đen, Chiếc là B thì ko. Để cây phát triển bình thường, chờ đợi sau 48h sau đó ngắt 2 chiếc lá, đun nước sôi, nhỏ dung dịch iodine lên cả hai chiếc lá
-Điều gì xảy ra vói hai chiếc là sau khi làm thí nghiệm?(giải thích)
Quan sát hình 50.2 và thực hiện các bài tập sau:
- Thức ăn của chuột là gì? Động vật nào ăn thịt chuột? Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ trống của chuỗi thức ăn sau:
(Thức ăn của chuột) → Chuột → (Động vật ăn thịt chuột)
- Tương tự hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ trống của chuỗi thức ăn sau:
…….. → Bọ ngựa → ……..
…….. → Sâu → ……..
…….. → ……. → ……..
- Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là một mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- Hãy điền tiếp các từ phù hợp vào những chỗ trống trong câu sau: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là sinh vật tiêu thụ mắt xích …… vừa là sinh vật bị mắt xích …… tiêu thụ.
- Thức ăn của chuột là sâu ăn lá cây. Động vật ăn thịt chuột là rắn.
Sâu ăn lá cây → Chuột → Rắn
- Sâu ăn lá cây → Bọ ngựa → Rắn
Lá cây → Sâu → Chuột
Chuột → Cầy → Đại bàng
- Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng trước và bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
- Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ làm cho hồ nước có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, quần thể có xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ cá thể có kiểu hình cơ thể màu đốm trắng. Sơ đồ nào cho dưới đây mô tả rút gọn về sự biến đổi đó là phù hợp nhất?
A. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa → 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
B. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,49AA + 0,30 Aa + 0,21 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
C. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
D. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,42AA + 0,36 Aa + 0,09 aa → 0,48AA + 0,16 Aa + 0,36 aa.
Đáp án C
Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa
0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:
(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%
(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.
(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1
(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. à xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)
P: AB/AB DD x ab/ab dd
F1: AB/ab Dd
F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%
à A_B_ = 54,375 : 3/4= 72,5%
(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% à đúng
aabbdd = (72,5-50) x 1/4= 5,625%
(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. à đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x 3/4= 1,6875%
(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 à sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% à lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.
(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. à sai, A_B_dd = 72,5 x 1/4= 18,125%
Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:
(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%
(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.
(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1
(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:
(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%
(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. (3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1
(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. à xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)
P: AB/AB DD x ab/ab dd
F1: AB/ab Dd
F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%
à A_B_ = 54,375 : 3 4 = 72,5%
(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% à đúng
aabbdd = (72,5-50) x 1 4 = 5,625%
(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. à đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x 3 4 = 1,6875%
(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 à sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% à lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.
(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. à sai, A_B_dd = 72,5 x 1 4 = 18,125%