Lập tất cả các tỷ lệ thức có thể từ 4 số trong các số sau 2 3 4 6
1. lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số 3 ; 9;27;81
2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau : 1;5;25;125;625
1. Ta có : \(3\cdot81=9\cdot27\). Các tỉ lệ thức lập được là :
\(\frac{3}{9}=\frac{27}{81};\frac{3}{27}=\frac{9}{81};\frac{81}{9}=\frac{27}{3};\frac{81}{27}=\frac{9}{3}\)
2. Ta có ba đẳng thức : 1.625 = 5.125 ; 5.625 = 25.125 ; 1.125 = 5.25
Từ mỗi đẳng thức trên ta lập được 4 tỉ lệ thức . Vậy từ 5 số đã cho ta lập được 12 tỉ lệ thức
Lập tất cả các tỷ lệ thức có thể từ 4 số trong các số sau (mỗi số chỉ chọn 1 lần): a, 4,6; 11,5; 3,5; 1,6
b, 0,4; 3,6; -4,5; 32,4; -0,5
b: \(3,6\cdot\left(-0.5\right)=0.4\cdot\left(-4.5\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3.6}{0.4}=\dfrac{-4.5}{-0.5};\dfrac{3.6}{-4.5}=\dfrac{0.4}{-0.5};\dfrac{0.4}{3.6}=\dfrac{-0.5}{-4.5};\dfrac{-4.5}{3.6}=\dfrac{-0.5}{0.4}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức từ
a. -1 , 2 , 6 , 4 = 16 . (-0,48)
b. 7/21 = 0,8 / 2,4
c. Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các số sau: -3 , -7 , 24 , 56 .
d.Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn trong năm số sau : 3 , 9 , 27 , 81 , 243 ( mỗi số chỉ xuất hiện 1 lần trong một tỉ lệ thức ).
a) Với năm số 1;2;6;8;16. Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
b)Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 3/2 : 2/3 = 1/4 : 1/9
a, vì 1.16 = 2.8
Vậy ta có các tỉ lệ thức: \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{8}{16}\); \(\dfrac{1}{8}\) = \(\dfrac{2}{16}\); \(\dfrac{2}{1}\) = \(\dfrac{16}{8}\); \(\dfrac{16}{2}\) = \(\dfrac{8}{1}\)
b, \(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{1}{9}\) ⇒ \(\dfrac{3}{2}\).\(\dfrac{1}{9}\) = \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
1. Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các TLT sau
a) -5,1/8,5=0,69/-1,15
b) 6 và 1/2=35 và 3/4
c) -0,375:0,875=-3,63:8,47
2. lập tất cả các TLT có thể được từ TLT sau
6:(-27)=(-6 và 1/2):29 và 1/4
3. lập tất cả các TLT có thể được từ các số sau
5; 25; 125; 625.
4. Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ bốn trong năm số sau đây
4; 16; 64; 256; 1024.
Bài 1:
a) \(-\frac{5,1}{8,5}=\frac{0,69}{-1,15}\)
Ngoại tỉ: -5,1 và -1,15
Trung tỉ: 8,5 và 0,69
b) \(6\frac{1}{2}=35\frac{3}{4}\)
=> \(\frac{13}{2}=\frac{143}{4}\)
Ngoại tỉ: 13 và 4
Trung tỉ: 2 và 143
c) -0,375 : 0,875 = -3,63 : 8,47
=> \(\frac{-0,375}{0,875}=\frac{-3,63}{8,47}\)
Ngoại tỉ: -0,375 và 8,47
Trung tỉ: 0,875 và -3,63
Bài 3:
Ta có: 5.625 = 3,125
25.125 = 3,125
=> 5.625 = 25.125
=> \(\frac{5}{25}=\frac{125}{625};\)\(\frac{5}{125}=\frac{25}{625};\)\(\frac{625}{25}=\frac{125}{5};\)\(\frac{625}{125}=\frac{25}{5}\)
Bài 4:
Ta có: 4.1024 = 4,096
256.16 = 4,096
=> 4.1025 = 256.16
=> \(\frac{4}{256}=\frac{16}{1025};\)\(\frac{4}{16}=\frac{256}{1025};\)\(\frac{1025}{256}=\frac{16}{4};\)\(\frac{1025}{16}=\frac{256}{4}\)
P/s: Dạng bài 3 với 4 thì luôn lấy số bé nhất nhân số lớn nhất trước rồi mới tính 2 số còn lại từ đề để lập ra TLT
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được:
a) Từ 4 số: 3, 4, 15, 20
b) Từ 4 trong 5 số: 2, 3, 5, 6, 9
a ) Vì \(15.4=20.3\)
\(\frac{15}{20}=\frac{3}{4}\); \(\frac{15}{3}=\frac{20}{4}\)
\(\frac{4}{20}=\frac{3}{15}\); \(\frac{4}{3}=\frac{20}{15}\)
b )
Vì \(2.9=3.6\)
\(\frac{2}{3}=\frac{6}{9}\); \(\frac{2}{6}=\frac{3}{9}\)
\(\frac{9}{3}=\frac{6}{2}\);\(\frac{9}{6}=\frac{3}{2}\)
Chúc bạn học tốt !!!
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) = (\(-6\frac{1}{2}\) ) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
\(1.\)
\(a,\)
\(7.\left(-28\right)=\left(-49\right).4\)
Ta có : \(\frac{7}{-49}=\frac{4}{-28}\) \(\frac{-28}{4}=\frac{-49}{7}\)
\(\frac{7}{4}=\frac{-49}{-28}\) \(\frac{-28}{-49}=\frac{4}{7}\)
\(b,\)
\(0,36.4,25=0,9.1,7\)
Ta có : \(\frac{0,36}{0,9}=\frac{1,7}{4,25}\) \(\frac{0,36}{1,7}=\frac{0,9}{4,25}\)
\(\frac{4,25}{0,9}=\frac{1,7}{0,36}\) \(\frac{4,25}{1,7}=\frac{0,9}{0,36}\)
Lập tất cả các tỷ lệ thức từ các số sau : 2,4 ; 4,0 ; 2,1 ; 5,6
Lập tất cả các tỷ lệ thức từ tỉ lệ thức sau : \(\frac{-12}{1,6}\)=\(\frac{55}{\frac{-22}{3}}\)