trong các số 0,115 ; 10650 ; 1065 số nào là lớn nhất
trong các số tự nhiên và số thập phân số nào lớn nhất 0,115 ; 10650 ; 1065
trong các số tự nhiên và số thập phân số lớn nhất 0,115 ; 10650 ; 1065 là 1,065
Ta có 0, 115 < 1065 < 10650.
Vậy số lớn nhất là 10650.
TÍNH BẰNG CÁCH THUẬN TIỆN NHẤT
1,15 * 103 + 1,15 * 2 - 0,115 * 86 - 0,115 * 27 ( TRÌNH BÀY CÁCH LÀM )
1,15 * 103 1,15 * 2 - 0,115 * 86 - 0,115 * 27
= 1,15 * (103 + 2 ) - 0,115 * (86 - 27)
= 1,15 * 105 - 0,115 * 59
=120,75 - 6,785
= 113,965
So sánh 0,115 và 0,330
Ta có:
\(0,3^{30}=0,3^{2.15}=\left(0,3^2\right)^{15}=0,9^{15}\)
\(0,1< 0,9\Rightarrow0,1^{15}< 0,3^{30}\)
so sánh 0,115 và 0,330
0,330 = (0,3)2.15= (0,32)15 = 0,0915 < 0,115
Vậy 0,115 > 0,330
Sửa:
\(0,3^{30}=0,3^{2.15}=\left(0,3^2\right)^{15}=0,09^{15}< 0,1^{15}\Rightarrow0,3^{30}< 0,1^{15}\)
Một bạn HS nhân một số với 0,115 do đặt tính riêng thẳng cột nên kết quả là 8,4. Tìm tích đúng của phép nhân
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết p không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 26,93%.
B. 55,30%.
C. 31,62%.
D. 17,77%.
Chọn D.
Khi đốt cháy T thì:
Vì mol CO2 và H2O bằng nhau nên các muối đều no, đơn chức
→ B T K L m T = 12 , 79 ( g ) và nNaOH = 0,185 mol Þ Có 1 muối là HCOONa
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: → B T K L m G = 5 , 75 ( g ) ⇒ n G = 0 , 1 m o l
Þ Ba ancol trong G lần lượt là CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
Vì X chiếm 50% về số mol hỗn hợp Þ CH3OH: 0,05 mol Þ
E gồm là R1COOCH3 (0,05 mol); R2(COO)2C2H4 (0,015 mol); R3(COO)3C3H5 (0,035 mol)
(Xét cho các muối)
Þ C R 1 = 0 ; C R 2 = 1 ; C R 3 = 0 Þ Y là CH3COO-C2H4-OOCH Þ %mY = 17,77%
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 26,93%.
B. 55,30%.
C. 31,62%.
D. 17,77%
nNa2CO3 = 9,805 : 106 = 0,0925 mol
BTNT "Na" => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,185 mol
nO(T) = 2nCOO = 2.nNaOH = 0,37 mol
*Xét phản ứng đốt T:
+ nCO2 + nH2O = x + y = 0,215 (1)
+ BTNT "O": nO(T) + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O => 0,37 + 0,115.2 = 0,0925.3 + 2x + y (2)
Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,1075
Khi đốt muối thu được nCO2 = nH2O => Muối của axit đơn chức, no, mạch hở
=> nT = nNaOH = 0,185 mol
nC(T) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,1075 + 0,0925 = 0,2 mol
=> C trung bình = nC(T) : nT = 0,2 : 0,185 = 1,081 => T có chứa HCOONa
BTKL: mT = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O - mO2 = 9,805 + 0,1075.44 + 0,1075.18 - 0,115.32 = 12,79 gam
*Xét phản ứng thủy phân E trong NaOH:
mG = 11,14 + 0,185.40 - 12,79 = 5,75 gam
=> nG = 5,75 : 57,5 = 0,1 mol
nOH = nNaOH = 0,185 mol => Số nhóm OH trung bình = 0,185 : 0,1 = 1,85
Gọi công thức chung của ancol là CnH2n+2O1,85
MG = 57,5 => 14n + 2 + 1,85.16 = 57,5 => n = 1,85 => Có CH3OH
Ta thấy số C trung bình bằng với số nhóm OH trung bình, mà số liên kết pi của X, Y, Z không vượt quá 3 nên suy ra 3 ancol là: CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và C3H5(OH)3 (c mol)
X có phân tử khối nhỏ nhất => X là HCOOCH3
+ nG = a + b + c = 0,1
+ nOH(G) = a + 2b + 3c = 0,185
+ nX = 50%.nG => a = 0,5(a + b + c)
Giải hệ thu được a = 0,05; b = 0,015; c = 0,035
Quy đổi muối gồm: HCOONa (0,185 mol) và CH2
=> mCH2 = 12,79 - 0,185.68 = 0,21 (g) => nCH2 = 0,21 : 14 = 0,015 mol
Ghép số mol lại suy ra X, Y, Z là:
X: HCOOCH3 (0,05 mol)
Y: (HCOO)2(CH2)C2H4 (0,015 mol)
Z: (HCOO)3C3H5 (0,035 mol)
=> %mY = 17,774% gần nhất với 17,77%
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết p không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 26,93%
B. 55,30%.
C. 31,62%.
D. 17,77%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,115 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 7,00 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,13 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là?
A. 8,06
B. 7,53
C. 7,24
D. 8,82
Định hướng tư duy giải
=> 3,55 + 96(0,04 - d) + 39c + 9(0,18 - 2d - c) = 9,13
Bài tập 2: Một quyển sách có khối lượng 315 g được đặt nằm yên trên một mặt bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc giữa quyển sách với mặt bàn là 385 cm2 .
a. Tính áp suất do quyển sách tác dụng lên mặt bàn.
b. Đặt thêm một quyển sách khối lượng 0,115 kg lên quyển sách trên, hỏi áp suất của 2 quyển sách tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?