giải chi tiết giúp em với
Bài 1. Hoà tan Mg vào dung dịch HNO3 20% . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,224 lít N2 (ở đktc). Tính khối lượng muối ? Nồng độ phần trăm muối thu được
Giải chi tiết giúp em với ạ Bài 2. Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (ở đktc) . Tính khối lượng muối thu ? và Thể tích NO đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ 3Fe+8HNO_3\rightarrow3Fe\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\\ n_{Fe\left(NO_3\right)_2}=n_{Fe}=0,1mol\\ m_{Fe\left(NO_3\right)_2}=0,1.180=18g\\ n_{NO}=0,1\cdot\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{15}mol\\ V_{NO}=\dfrac{1}{15}\cdot22,4=\dfrac{112}{75}\approx1,49l\)
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hHòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,650.
B. 0,573
C. 0,700
D. 0,860
mọi người giải chi tiết giúp em được không ạ 🥺
1. Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được dung dịch B và 13,44 lít khí (đktc). Nồng độ C% của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong dung dịch B là:
A. 11,155%
B. 11,198%
C. 11,742%
D. 11,788%
2. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe trong đó tỉ lệ \(^n\)Na : \(^n\)Al = 5 : 4. Cho X vào một cốc nước, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí; được dung dịch Y và chất rắn Z không tan. Lọc lấy chất rắn Z rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được \(\dfrac{V}{4}\) lít khí. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm khối lượng kim loại Na trong hỗn hợp X là:
A. 31,6%
B. 33,6%
C. 34,8%
D. 32,8%
Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch chứa 0,42 mol HNO3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:
A. 22,20 gam
B. 25,16 gam
C. 29,36 gam
D. 25,00 gam
Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch chứa 0,42 mol HNO3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:
A. 22,20 gam.
B. 25,16 gam.
C. 29,36 gam.
D. 25,00 gam.
Đáp án D
= 0,035
⇒ m m u ố i = 0 , 15 . 148 + 0 , 035 . 80 = 25 g a m
Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch chứa 0,42 mol HNO3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:
A. 22,20 gam.
B. 25,16 gam.
C. 29,36 gam.
D. 25,00 gam.
Đáp án D
→ m m u ố i = 0,15.148 + 0,035.80 = 25 gam
Hòa tan hoàn toàn CH3COOH vào 21,2g Na2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Khối lượng dung dịch CH3COOH 12%
c. Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)
=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch H N O 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam.
B. 6,52 gam.
C. 8,88 gam.
D. 13,92 gam.
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch H N O 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam.
B. 6,52 gam.
C. 8,88 gam.
D. 13,92 gam.