Có tồn tại hay không các số nguyên dương thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x^2+13y^2=z^2\\y^2+13x^2=t^2\end{cases}}\)
Tìm các bộ 3 số nguyên dương (x,y,z) thỏa mãn hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}x+y=z\\x^3+y^3=z^2\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}x+y=z\left(1\right)\\x^3+y^3=z^2\left(2\right)\end{cases}}\)
Ta thế (1) vào (2) : \(\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)=\left(x+y\right)^2\)
<=> \(\left(x+y\right)^2-3xy=\left(x+y\right)\)
Đặt: \(x+y=S;xy=P\)vì x, y nguyên dương => S; P nguyên dương
ĐK để tồn tại nghiệm x, y là: \(S^2\ge4P\)
Có: \(S^2-3P=S\)
=> \(S+3P\ge4P\)<=> \(S\ge P\)
=> \(S^2-S=3P\le3S\)
<=> \(0\le S\le4\)
+) S = 0 loại
+) S = 1 => P = 0 loại
+) S = 2 => P =3/2 loại
+) S = 3 => P = 2
=> \(\hept{\begin{cases}x+y=3\\xy=2\end{cases}}\)<=> x =2; y =1 hoặc x = 1; y =2
=> (x; y; z ) = ( 1; 2; 3) thử lại thỏa mãn
hoặc (x; y; z) = ( 2; 1; 3 ) thử lại thỏa mãn
+) S = 4 => P = 4
=> \(\hept{\begin{cases}x+y=4\\xy=4\end{cases}\Leftrightarrow}x=y=2\)
=> (x; y; z ) = ( 2; 2; 4) thử lại thỏa mãn.
Vậy: có 3 nghiệm là:....
tìm bộ ba số nguyên dương x,y,z thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x+y-z=0\\x^3+y^3-z^2=0\end{cases}}\)
Tìm các số dương x , y , z thỏa mãn :
\(\hept{\begin{cases}x+y^2+z^3=3\\\frac{1}{x}+\frac{2}{y}+\frac{3}{z}=6\end{cases}}\)
Ta có x + \(\frac{1}{x}\ge2\)
y2 + \(\frac{1}{y}+\frac{1}{y}\ge3\)
z3 + \(\frac{1}{z}+\frac{1}{z}+\frac{1}{z}\ge4\)
Cộng vế theo vế ta được
x + y2 + z3 + \(\frac{1}{x}+\frac{2}{y}+\frac{3}{z}\ge9\)
Dấu bằng xảy ra khi x = y = z = 1
Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương thỏa mãn hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}2\cdot x^{2010}=y^6+z^6\\2\cdot y^{2010}=z^6+x^6\\2\cdot z^{2010}=x^6+y^6\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình nghiệm nguyên:
\(\hept{\begin{cases}x^2+13y^2=z^2\\13z^2+y^2=t^2\end{cases}}\)
Gọi d là ước chung lớn nhất của x, y
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=d\)
\(\Rightarrow x,y,z,t⋮d\)
\(\Rightarrow x=dx_1;y=dy_1;z=dz_1;t=dt_1;\)
Với \(x_1;y_1;z_1;t_1\in N;\left(x_1;y_1\right)=1\)
\(\Rightarrow14\left(x_1^2+y^2_1\right)=z_1^2+t_1^2⋮7\)
\(\Rightarrow z_1;t_1⋮7\)
\(\Rightarrow x_1^2+y_1^2⋮7\)
\(\Rightarrow x_1;y_1⋮7\)
Trái giả thuyết nên phương trình vô nghiệm nguyên.
Tìm x,y thỏa mãn: \(\hept{\begin{cases}xy+x+1=7y\\x^2y^2+xy+1=13y^2\end{cases}}\)
Tìm nghiệm nguyên: \(2y\left(2x^2+1\right)-2x\left(2y^2+1\right)+1=x^3y^3\)
Tìm x,y,z nguyên dương thỏa mãn: \(\frac{x-y\sqrt{2020}}{y-z\sqrt{2020}}\) là số hữu tỉ và \(x^2+y^2+z^2\) là số nguyên tố
1 Tồn tại hay không các số nguyên a,b,c,d thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}a+b+c=299d\\a^5+b^5+c^5=299d^5+1\end{cases}}\)
2 Tìm x biết x6+(3x-1)3-(5x-2)=(x-1)6
Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x+z-yz=1\\y-3z+xz=1\end{cases}}\)
Tìm GTNN của biểu thức T = x2 + y2
Tìm các số x,y,z không âm thỏa mãn hệ phương trình:\(\hept{\begin{cases}2\left(x+y\right)=z^2\\2\left(y+z\right)=x^2\\2\left(z+x\right)=y^2\end{cases}}\)
Có : \(\hept{\begin{cases}2\left(x+y\right)=z^2\Rightarrow2\left(x+y+z\right)+1=z^2+2z+1=\left(z+1\right)^2\\2\left(y+z\right)=x^2\Rightarrow2\left(y+z+x\right)+1=x^2+2x+1=\left(x+1\right)^2\\2\left(z+x\right)=y^2\Rightarrow2\left(z+x+y\right)+1=y^2+2y+1=\left(y+1\right)^2\end{cases}}\) mà x,y,z không âm.
\(\Rightarrow x=y=z\) .
Thay vào 3 phương trình trên ta có : \(\orbr{\begin{cases}x=y=z=0\\x=y=z=4\end{cases}}\)
Vậy........