Theo quan điểm duy vật biện chứng, con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
HIỂU Câu 2. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? A. Con người không thể nhận thức được thế giới khách quan B. Con người vừa có thể nhận thức được vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan C. Không có cái gì con người không thể nhận thức được, chỉ có những cái con người chưa nhận thức được mà thôi D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.
Câu 1: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thuyết bất khả tri.
B. Thuyết nhị nguyên luận.
C. Thế giới quan duy vật.
D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 2: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
A. Các nhà khoa học
B. Con người
C. Thần linh
D. Người lao động
Câu 3: Khi con người tác động trực tiếp lên sự vật bằng các cơ quan cảm giác, giai đoạn này thuộc về giai đoạn nhận thức nào?
A. nhận thức cảm tính.
B. nhận thức khoa học.
C. cảm giác.
D. nhận thức lý tính.
Câu 4: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn
A. luôn cải tạo hiện thực khách quan
B. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm
C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ
D. luôn đặt ra những yêu cầu mới
Câu 5: Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng trong Triết học?
A. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho sự vận động.
B. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
C. Sự biến đổi về chất dẫn đến sự biến đối về lượng.
D. Sự vận động là nền tảng cho sự phát triển.
Câu 6: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến
B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến
Câu 7: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là
A. chuyển động.
B. phát triển.
C. vận động.
D. tăng trưởng.
Câu 8: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập.
D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập.
Câu 9: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng
A. tiến lên.
B. thụt lùi.
C. bất biến.
D. tuần hoàn.
Câu 10: Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi cho ta biết muối không có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Điều này nói về
A. nhận thức lý tính.
B. kinh nghiệm.
C. thực tiễn.
D. nhận thức cảm tính.
Câu 11: Nhờ đi sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối… nội dung này nói về quá trình nhận thức nào dưới đây ?
A. nhận thức lý tính.
B. nhận thức cảm tính.
C. kinh nghiệm.
D. thực tiễn.
Câu 12: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là chị T là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Trong trường hợp này ai là người tham gia hoạt động chính trị xã hội?
A. Chị C.
B. Anh M.
C. Chị T và chị C.
D. Anh M và chị T.
Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
Câu 13: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan
Lut-vich-Phoi-ơ-bắc khẳng định : Con người có khả năng nhận thức được thế giới tự nhiên, một người thì không nhận thức được hoàn toàn, nhưng toàn bộ loài người thông qua các thế hệ thì có thể nhận thức được.
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hoàn toàn có khả năng nhận thức thế giới khách quan nhờ các giác quan, nhờ hoạt động của não bộ. Cụ thể hơn các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan khi tác động vào cơ quan cảm giác sẽ gây ra cảm giác.Đó là nhận biết đầu tiên của con ngừơi về thế giới khách quan.Con người có 5 giác quan, mỗi giác quan thu nhận một loại cảm giác nhất định.Cơ quan cảm giác có thể phân biệt một cách tinh tế các tác động từ bên ngoài.Tuy nhiên hoàn toàn không phải mọi cái trong thế giới chúng ta đều có thể ?trong tận mắt, bắt tận tay?.Chẳng hạn chúng ta không thể sờ những làn sóng vô tuyến bằng tay, không thể nghe trực tiếp làn âm thanh có bước sóng không phù hợp với tai người.Thế nhưng bằng trí óc con người có thể phát minh ra những công cụ và thiết bị khoa học tiên tiến dựa vào đó để phát hiện ra những hiện tượng đó
Khả năng nhận thức của con người ngày càng tăng
Sự vật hiện tượng của thế giới dù cho chúng tồn tại dưới những dạng khác nhau, dù việc tìm hiểu quan sát chúng có khó khăn, phải dựa vào các phương tiện kỹ thuật, con người vẫn có thể nhận biết được chúng.
Hiện nay trong thế giới bao la đầy huyền bí còn nhiều điều con người chưa biết.Khoa học còn khám phá ra những dạng vật chất mới với khát vọng và ý chí vươn lên làm chủ thế giới, tất cả những sự vật, hiện tượng dù kì lạ đến đâu.
Những tác động vào thế giới tự nhiên và cải tạo tự nhiên theo hướng có lợi cho con người
- Khai khẩn đất hoang.
- Xây dựng nhà máy thủy điện.
- Đắp đê.
- Xây dựng công trình.
Với những tiến bộ của khoa học – kỹ thuật như hiên nay, khả năng sáng tạo của con người ngày càng lớn.
- Những tác động vào giới tự nhiên và cải tạo tự nhiên theo hướng có lợi cho con người như đắp đê ngăn lũ, đắp đập ngăn sông để tạo hồ thủy lợi, thủy điện, thụ phấn nhân tạo cho cây trồng…
Tuy nhiên, cần phải thấy rằng, nếu không có các nguyên tố hóa học, các nhiễm sắc thể vốn có, cùng hàng loạt các quy luật hóa học biến đổi gen… thì các phát minh kia cũng không thể thực hiện được.
Con người không thể tạo ra giới tự nhiên, nhưng có thể cải tạo giới tự nhiên trên cơ sở tuân theo những quy luật vận động khách quan vốn có của nó.
Ngược lại làm trái các quy luật khách quan, con người sẽ hứng chịu những hậu quả khôn lường
Hậu Quả Phải Hứng Chịu :
- Ô nhiễm môi trường nước…
- Ô nhiễm bầu khí quyển…
…Và...
…còn nhiều hậu quả khôn lường khác…
Khả Năng Cải Tạo Của Con Người :
- Những tác động vào giới tự nhiên và cải tạo tự nhiên theo hướng có lợi cho con người như đắp đê ngăn lũ, đắp đập ngăn sông để tạo hồ thủy lợi, thủy điện, thụ phấn nhân tạo cho cây trồng…
Câu 1: Quan niệm cho rằng thế giới vật chất tồn tại khác quan không phụ thuộc vào ý chí của con người là quan điểm của thế giới quan
A. thần thoại. B. duy tâm. C. duy vật. D. tôn giáo.
Câu 2: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luận
A. triết học. B. logic. C. biện chứng. D. lịch sử.
Câu 3: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận biện chứng là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái
A. vận động. B. đứng im C. không vận động. D. không phát triển.
Câu 4: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong
A. thế giới vật chất. B. giới tự nhiên và tư duy.
C. giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. thế giới khách quan.
Câu 5: Trong giới tự nhiên và đời sống xã hội, nói đến vận động là nói đến yếu tố nào dưới đây của các sự vật và hiện tượng?
A. cô lập. B. phát triển. C. biến đổi. D. tăng trưởng.
Câu 6: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng
A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn.
Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là thuộc tính vốn có, mà nó còn là
A. phương thức tồn tại. B. cách thức diệt vong.
C. quan hệ tăng trưởng. D. lý do tồn tại.
Câu 8: Sự đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có đối kháng giai cấp. Triết học gọi là
A. khuynh hướng phát triển tất yếu của xã hội.
B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
C. mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội.
D. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Câu 9: Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn làm cho
A. cái chủ quan thay thế cái khách quan.
B. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái.
C. cái mới ra đời thay thế cái cũ.
D. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
Câu 10: Câu nói: "Muối ba năm, muối đang còn mặn..." thể hiện nội dung gì?
A. Độ. B. Điểm nút. C. Lượng. D. Chất.
Câu 11: Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa lượng và chất thì
A. mâu thuẫn ra đời. B. lượng mới hình thành.
C. chất mới ra đời. D. sự vật phát triển.
Câu 12: Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng trong triết học?
A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
B. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.
C. Chất quy định lượng.
D. Mỗi chất có lượng phù hợp với nó.
Câu 13: Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ hoàn toàn sự tồn tại, phát triển tự nhiên của sự vật, trong triết học gọi là phủ định
A. chủ quan. B. siêu hình. C. biện chứng. D. khách quan.
Câu 14: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
A. quá trình giải quyết mâu thuẫn.
B. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. lượng đổi dẫn đến chất đổi.
D. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 15: Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?
A. Có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.
B. Diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Là tiền đề, điều kiện cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.
Câu 16: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. sự tác động từ bên ngoài.
C. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
D. sự tác động từ bên trong.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phản ánh quan điểm của thế giới quan duy vật?
A. Cha mẹ sinh con trời sinh tính. B. Có thực mới vực được đạo;
C. Có bột mới gột nên hồ. D. Trăm hay không bằng tay quen;
Câu 18: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
C. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.
D. Cây khô héo mục nát.
Câu 19: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển?
A. Góp gió thành bão B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
C. Tre già măng mọc D. Đánh bùn sang ao.
Câu 20: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Có chí thì nên. B. Tre già măng mọc
C. Rút dây động rừng D. Nước chảy đá mòn.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng với quan điểm về phát triển trong Triết học?
A. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
B. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng.
C. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.
D. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ.
Câu 22: Việc làm nào sau đây là biểu hiện của sự vận dụng không đúng quan điểm của Triết học duy vật biện chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng trong việc xây dựng nền văn hóa ở nước ta hiện nay?
A. Giữ gìn, tôn vinh những hủ tục. B. Giữ gìn, phát huy những mỹ tục.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới. D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 23: Nguyên nhân tạo nên sự suy thoái hay tiến bộ của nền đạo đức xã hội theo quan điểm của Triết học là sự đấu tranh giữa
A. pháp luật và đạo đức. B. phong tục và tập quán.
C. cái thiện và cái ác. D. cái được và cái mất.
Câu 24: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về lượng và chất ?
A. Sông có khúc, người có lúc. B. Dốt đến đâu, học lâu cũng biết.
C. Chín quá hóa nẫu. D. Miệng ăn núi lở.
Câu 25: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?
A. Trọng nam khinh nữ. B. Dĩ hòa vi quý.
C. Ngại khó ngại khổ. D. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn
Câu 26: Câu nào dưới đây là phủ định biện chứng?
A. Hết mưa là nắng B. Hết hạ sang đông
C. Hết ngày đến đêm D. Hết bĩ cực đến hồi thái lai
Câu 27: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến
B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến
Câu 28: Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?
A. Học vẹt B. Ghi thành dàn bài
C. Sơ đồ hóa bài học D. Lập kế hoạch học tập
Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
A. Khách quan.
B. Tiến bộ.
C. Bảo thủ.
D. Công bằng.
giúp mình với mọi người ơi !
câu hỏi : thế giới quan đúng đắn nhất là thế giới quan nào sau đây
A:biện chứng duy tâm
B :biện chứng duy vật
C:duy tâm biện chứng
D:duy vật biện chứng
Ý D vì duy vật biện chứng đc giải thích theo cơ sở của khoa học nó có tính đúng đắn cao nhất trong cs con người