y*16,4+y*6,6=818,8
25,8 - (y + 1,07 ) = 16,4
\(\Leftrightarrow y+1,07=25,8-16,4\)
\(\Leftrightarrow y+1,07=9,4\)
\(\Leftrightarrow y=9,4-1,07\)
\(\Leftrightarrow y=8,33\)
6,6 * y = 187
\(6,6\times y=187\)
\(\Rightarrow y=187\div6,6\)
\(\Rightarrow y=\frac{85}{3}\)
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este X tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH, C2H5OH
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH
D. HCOOH, C3H7OH
Chọn C.
Ta có:
nNaOH = nmuối = 0,2 mol
Þ Mmuối = 82 (CH3COONa)
Þ X là CH3OOH.
Dựa vào đáp án ta suy ra ancol
Y là C2H5OH.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và C3H7OH.
B. HCOOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH.
D. CH3COOH và CH3OH
Hỗn hợp M gồm RCOOH, R’OH (nRCOOH = 2nR’OH) và RCOOR’.
Hỗn hợp M + 0,2 mol NaOH → 16,4 gam muối + 8,05 gam ancol
Đặt nRCOOH = 2x mol; nR’OH = x mol; nRCOOR’ = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,2 mol → MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 → CH3COOH
nR’OH sau phản ứng = 0,2 – 2x + x = 0,2 – x
→ 0,2 - x < 0,2 → MR′ + 17 > 40,25 → MR′ > 23,25
Vậy R’ là C2H5-
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este X tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. HCOOH, C3H7OH.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
M gồm: RCOOH, R'OH, RCOOR'
\(n_X=2x\Rightarrow n_Y=x;n_Z=y\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=2x+y=0,2mol=n_{RCOONa}\left(I\right)\\ 0,2\left(R+67\right)=16,4\\ R=15\left(CH_3-\right)\\ n_{alcohol}=x+y\left(mol\right)\\ \left(R'+17\right)\left(x+y\right)=8,05\left(II\right)\\ \left(I\right)\left(II\right)\Rightarrow\left(R'+17\right)\left(0,2-2x+x\right)=8,05\\ \left(0,2-x\right)\left(R'+17\right)=8,05\\ Có:0,2-x< 0,2\\ \Rightarrow\left(\dfrac{8,05}{R'+17}\right)< 0,2\\ 0,2R'+3,4>8,05\\ R'>23,25\)
Vậy: X là \(CH_3COOH,\) Z là \(CH_3COOR'\), Y là R'OH với khối lượng mol của R' thoả mãn điều kiện lớn hơn 23,25 g/mol (tuỳ thuộc vào đáp án của câu trắc nghiệm). Nếu là tự luận thì R' có vô số gốc hydrocarbon thoả mãn ngoại trừ gốc \(CH_3-,C_2H_3-\).
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
Ai có thể trình bày rõ cho mình phần xác định ancol với ạ
Bạn có đưa 4 đáp án trắc nghiệm ra không mà trình bày rõ? Rõ ràng bài này phải có lựa chọn chứ không thể áp đặt bài này theo kiểu tự luận được. Gốc của alcohol có M > 23,65 thì sao mà tìm được một gốc cụ thể được?
Hỗn hợp Y gồm metan, etilen, propin và vinylaxetilen có tỷ khối với hiđro bằng 16,4. Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được lượng kết tủa nặng:
A. 18,845 gam.
B. 61,07 gam.
C. 37,824 gam.
D. 19,20 gam.