tìm từ láy rồi nêu ý nghĩa nêu ví dụ
từ láy là gì? Có mấy loại từ láy? Nêu đặc điểm cấu tạo của từng loại? Cho ví dụ ? Nghĩa của từ láy được hiểu như thế nào? Cho ví dụ
tk
Từ láy là một trong 2 dạng của từ phức, từ còn lại là từ ghép. Cả hai loại từ này đều có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên và thường được sử dụng trong văn bản, giao tiếp. Tuy nhiên có nhiều người chưa phân biệt được thế nào là từ ghép, từ láy là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết này để tìm ra sự khác biệt giữa 2 loại từ phức này.
Từ láy là gì?Từ láy là dạng đặt biệt của từ phức, được cấu tạo từ 2 tiếng, trong đó phần nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau. Khác với từ ghép đa phần các từ cấu thành đều có nghĩa, từ láy có thể chỉ 1 từ có nghĩa, có thể không từ nào có nghĩa khi đứng riêng một mình.
Từ láy thường đươc sử dụng nhiều trong thơ ca, tác phẩm văn học để mô tả, nhấn mạnh vẻ đẹp phong cảnh con người hoặc diễn đạt cảm xúc, tâm trạng, âm thanh và nhiều hoạt động khác.
Các loại từ láyVề cơ bản từ láy đươc chia thành 2 loại gồm từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
Từ láy toàn bộ: Là loại từ đươc láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào. Đôi khi để nhấn mạnh một âm thanh hay hành động mà dấu câu có thể khác nhau như thăm thẳm, lanh lảnh…
Từ láy bộ phận: Là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn. Ví dụ như ngơ ngẫn, lác đác, dào dạt… Từ láy bộ phận thường được sử dụng nhiều hơn từ láy toàn bộ vì dễ phối vần và âm.
Cách phân biệt từ láy và từ ghépCấu tạo từ vựng Việt Nam phức tạp và rất khó để nhận biết 2 loại từ này, dưới đây là một vài đặc điểm giúp bạn xác định đâu là từ ghép và từ láy nhanh nhất.
Nghĩa của các từ tạo thành
Đối với từ ghép thì có thể cả 2 từ tạo thành đều có nghĩa cụ thể, còn từ láy thì có thể không từ nào có nghĩa hoặc chỉ đúng 1 từ có nghĩa.
Ví dụ: Hoa quả là từ ghép và từ “hoa”, “quả” khi đứng riêng đều có nghĩa xác định. Còn từ long lanh thì chỉ “long” có nghĩa, còn “lanh” thì không xác định là nghĩa như thế nào khi đứng riêng. Vì vậy ngoài dấu hiệu giống nhau về âm hoặc vần thì nghĩa của từng từ sẽ quyết định đó là dạng từ nào.
Giữa 2 tiếng tạo thành từ
Nếu không có liên quan về âm hoặc vần thì đó chắc chắn là từ ghép và ngược lại là từ láy.
Ví dụ: Cây lá là từ ghép và không có âm hoặc vần giống nhay, còn chắc chắn thì phụ âm đầu giống nhau nên là từ láy.
Đảo vị trí các tiếng trong từ
Đối với từ ghép khi ta đổi trật từ vị trí các tiếng thì vẫn có ý nghĩa cụ thể, còn từ láy thì không có ý nghĩa nào.
Ví dụ: Từ “đau đớn” khi đảo vị trí thành “đớn đau” thì có nghĩa nên đó là từ ghép. Từ “rạo rực” đổi lại thành “rực rạo” thì không có nghĩa gì, nên là từ láy.
Một trong 2 từ là từ Hán Việt
Nếu gặp từ có dấu hiệu như trên thì chắc chắn đó không phải là từ láy.
Ví dụ như từ “Tử tế” thì “tử” là từ Hán Việt, cho dù nó láy âm đầu nhưng vẫn được xếp vào dạng từ ghép.
Lưu ý: Những từ được Việt hóa như tivi, rada là từ đơn đa âm tiết, nó không được xếp là từ láy hoặc từ ghép.
Tiếng Việt có vốn từ đa dạng và phong phú, vì vậy trong thời gian ngắn có thể bạn sẽ không thể phân biệt chính xác giữa từ láy và từ ghép. Nhưng khi tiếp túc thường xuyên khi đọc nhiều bài thơ, tiểu thuyết, truyện ngắn thì trình độ của bạn sẽ được nâng cao nhiều.
Em hãy tìm 2 ví dụ trong thơ văn hoặc ca dao có sử dụng từ láy, chỉ ra và nêu tác dụng của từ láy đó.( lưu ý : không chép mạng)
1.
"Cũng trông lại mà cùng chẳng thấy,
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu.''
=> Từ láy ''xanh xanh''
Tác dụng: Giúp cho câu thơ giàu tính biểu cảm
Cho thấy sự mênh mang của cây cối, của khoảng cách xa vời
2.
''Con đê cát đỏ cỏ viền
Leng keng nhạc ngựa ngược lên chợ Gò. ''
=> Từ láy: leng keng
Tác dụng: Giúp cho câu thơ giàu sức gợi
Cho thấy âm thanh nhạc ngựa cất lên nhẹ nhàng, êm dịu
các bạn giúp mình với:
trong bài quan hệ từ, nêu một số ý nghĩa quan hệ, ví dụ như: sỡ hữu, so sánh
cho xin thêm ví dụ.
Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ 1 cặp từ đồng nghĩa Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa mà em nêu ở ví dụ
Từ đồng nghĩa là những nhóm từ mang ý nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Kể cả một từ mang nhiều ý nghĩa cũng hoàn toàn có thể nằm trong nhiều nhóm đồng nghĩa riêng biệt.Bố-ba: đều ᴄhỉ người ѕinh thành ra mình.Bố em hay gọi ông nội là ba.
Từ đồng nghĩa là những nhóm từ mang ý nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Kể cả một từ mang nhiều ý nghĩa cũng hoàn toàn có thể nằm trong nhiều nhóm đồng nghĩa riêng biệt.Bố-ba: đều ᴄhỉ người ѕinh thành ra mình.Bố em hay gọi ông nội là ba.
Từ đồng nghĩa là những nhóm từ mang ý nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Kể cả một từ mang nhiều ý nghĩa cũng hoàn toàn có thể nằm trong nhiều nhóm đồng nghĩa riêng biệt.Bố-ba: đều ᴄhỉ người ѕinh thành ra mình.Bố em hay gọi ông nội là ba.
Nêu ý nghĩa của đức tính yêu thương con người Nêu ý nghĩa của đức tính yêu thương con người Cho ví dụ
Tham khảo ^^
Lòng yêu thương con người là phẩm chất quý báu đem lại nhiều tác động, ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc sống con người. . Trước hết cần hiểu về lòng yêu thương con người là gì? Lòng yêu thương con người được hiểu là sự đồng cảm, chia sẻ, thấu hiểu, giúp đỡ giữa con người với nhau.
Ví dụ :
Trên xe buýt , nhường chỗ cho trẻ em , phụ nữ có thai và người già
tìm 1 ví dụ về từ nhiều nghĩa. nêu nghĩa của từ đó.
ngọt như đường
đường mía
(Con đường) Lối đi (nối liền nơi này với nơi khác nói chung).đường đi vào làng
đường ô tô
Cái nối liền hai địa điểm, làm phương tiện chuyển tải.đường ống nước
đường điện
Cách tiến hành hoạt động.đường làm ăn
đường đi nước bước
Miền, trong quan hệ với miền khác.lên đường ngược làm ăn
(Con đường) Hình tạo nên do một điểm chuyển động liên tục.đường thẳng
đường cong
Vạch, vệt do vật chuyển động tạo nên.đường cày
đường đạn
Cơ quan có chức năng truyền, dẫn thải của cơ thể.bệnh đường ruột
đường hô hấp
Mặt nào đó trong đời sống.đời riêng có nhiều đường rắc rối
đường tình duyên trắc trở
Nguồn: wiktionary tiếng việt
nêu ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và cho ví dụ minh họa cho ý nghĩa đó
ý nghĩa
- tôn sư trọng đạo là một truyền thống quý báu của dân tộc , chúng ta cần phát huy
nguồn : SGK
vd : Vào ngày nhà giáo VN 20-11 , chị Hoa là hs cấp 3 , gửi thiệp chúc mùng và thư thăm hỏi sức khỏe thầy giáo cũ đã dạy hồi năm lớp 2 ko những thế chị còn tặng một giỏ hoa hồng xinh xắn cho thầy.
Hãy nêu ý nghĩa,cách dùng, ví dụ cho các từ nối: and/but/so/or/althought/because/if
and:và;but:nhưng;or:hoặc là;so:vì thế
VD:She is kind so she helps people.
Cách dùng:liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu
althought:mặc dù;because:vì;if:nếu
VD: Ram went swimming although it was raining
Cách dùng:phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính
Nêu ý nghĩa của ngành thân mềm. Cho ví dụ.
Trừ một số thân mềm có hại, còn hầu hết chúng đều có lượi về nhiều mặt
VD :- Làm thực phẩm cho con người: trai, hến mực, ốc, ngao,...
- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc ao, ốc sên,...
- Làm đồ trang sức: ốc gai, ngọc trai, ốc tai,...
- Làm vật trang trí: sò, vỏ trai, hến, ốc tù và,...
- Làm sạch môi trường nước: trai sông, ngao, sò, hến,...
- Có giá trị xuất khẩu: sò, mực, bạch tuộc, ốc nhồi,...
- Có giá trị về mặt địa chất: vỏ sò, vỏ ngao, vỏ ốc ở biển,oc anh vu
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc gạo, ốc mút,...
- Có hại cho cây trồng: ốc sên, ốc vàng,...
mk bổ xung thêm cho bạn trieu nguyen nha
làm sạch môi trường nước:trai sò ốc hến ....
Làm thực phẩm cho người ví dụ: Ngao, Sò, Ốc ,Hến,
Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán ví dụ :ốc gạo, ốc mút,
Làm đồ trang sức ví dụ: ngọc trai,
Làm vật trang trí ví dụ vỏ chai ,vỏ sò,
Làm thức ăn cho động vật khác ví dụ ốc ao, ốc sên,
Có giá trị về mặt Địa chất ví dụ vỏ sò ,vỏ ngao ,vỏ ốc ở biển ,ốc anh vũ,
Có hại cho cây trồng ví dụ ốc sên ,ốc biêu vàng,
làm sạch môi trường nước ví dụ trai sông, Hến ,Ngao ,Sò,
Có giá trị xuất khẩu ví dụ sò, mực, ốc nhồi,