Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:38
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:39

1 stop doing something => give sth up (separable)

(ngưng làm gì đó => từ bỏ)

2 mention something => bring sth up (separable)

(đề cập đến cái gì đó=> đưa ra)

3 be similar to somebody (a parent or older relative) => take after sb (inseparable)

(tương tự như ai đó (cha mẹ hoặc người thân lớn tuổi hơn) => giống)

4 rely on somebody => count on sb (inseparable)

(dưa vào ai đó)

5 delay somebody => hold sb up (separable)

(hoãn ai đó => để ai đợi)

6 invite somebody to go on a date (e.g. to the cinema) => ask sb out (separable)

(mời ai đó đi hẹn hò (đi xem phim)) => mời ai đi đâu)

7 find something accidentally => come across sth (inseparable)

(tình cờ thấy cái gì đó => tình cờ gặp)

8 become something else => turn into sth (inseparable)

(trở thành cái gì khác => biến thành gì đó)

9 cancel something => call sth off (separable)

(hủy cái gì đó)

Bình luận (0)
Dũng Dương
Xem chi tiết
datcoder
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
5 tháng 11 2023 lúc 11:06

Five stative verbs in the dialogue in exercise 2: like, need, know, remember, mind.

(Năm động từ trạng thái trong đoạn hội thoại ở bài tập 2: like, need, know, memory, mind.)

I know they are stative verbs because they describe states or situations and are not used in continuous tenses.

(Tôi biết chúng là động từ trạng thái vì chúng mô tả trạng thái hoặc tình huống và không được sử dụng trong các thì tiếp diễn.)

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
26 tháng 3 2019 lúc 16:01

A

Bài báo nói về:

A. cuộc sống nội trợ của đàn ông.

B. các gia đình Mỹ.

C. bố và con cái.

D. các ý kiến về thời gian.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 11 2019 lúc 13:47

Chọn A

Bài báo nói về:

A. cuộc sống nội trợ của đàn ông.

B. các gia đình Mỹ.

C. bố và con cái.

D. các ý kiến về thời gian.

Bình luận (0)
Khoa Vũ Đàm Anh
14 tháng 10 2021 lúc 21:59

Melissa, runner

I started running about a year ago. At first, I just ran 1 or 2 kilometers, but I now do about 10. My speed is improving too. I have joined a running club in the town center. I didn't know any of the members before, but now most of them are my mates. My dad was a keen runner when he was younger - he was really fit, but he stopped when he hurt his leg. Actually, I need to order some new running shoes - just a simple pair. I don't think the expensive ones make you run faster!

Sharon, skateboarder

I go skateboarding most evenings in the park. I suppose that's quite a lot, but the park is only a minute or two from our apartment, and I only stay there half an hour or so. Although I stay longer when my friends are there. Sometimes my cousin's there too. He's a beginner, and I'm teaching him a few moves. He's starting to get really good!

Latifa, rock climber

Two of my best friends suggested I should start rock climbing, so now the three of us do it together. The mother of one of them takes us once or twice a month, but I'd like to do it every week. When I started, I didn't know you need to get so much stuff - and it isn't exactly cheap! I really love it. I don't think I''ll ever get bored of climbing!

 

1. Which person has made new friends because of her hobby?                             [ Select ]                          ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]           

2. Which person does her hobby near her home?                             [ Select ]                          ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]           

3. Which person says she is getting better at her hobby?                             [ Select ]                          ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]           

4. Which person does her hobby with a family member?                             [ Select ]                          ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]           

5. Which person wants to do her hobby more often?                             [ Select ]                          ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]           

6. Which person needs to buy something for her hobby?                             [ Select ]                          ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]           

7. Which person says her hobby was more expensive than she thought?                             [ Select ]                          ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]           

 

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
23 tháng 3 2018 lúc 11:08

C

Theo đoạn văn, trẻ con:

A. không biết cách thể hiện cảm xúc.

B. lúc nào cũng vội vã.

C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.

D. thường vui vẻ.

Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”

Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
5 tháng 3 2019 lúc 7:11

A

Người đàn ông nội trợ cần học cách:

A. làm việc chậm rãi hơn.

B. sự quan trọng của thời gian.

C. làm việc nhanh gọn hơn.

D. cách để hiểu công việc của họ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 9 2018 lúc 16:51

Chọn A

Người đàn ông nội trợ cần học cách:

A. làm việc chậm rãi hơn.

B. sự quan trọng của thời gian.

C. làm việc nhanh gọn hơn.

D. cách để hiểu công việc của họ.

Bình luận (0)