Chứng minh rằng vì sao muốn biết một số chia hết cho 3 là phụ thuộc vào tổng các chữ số của chúng ?
Bài 1 a) Điền chữ số thích hợp vào dấu * để 230* chia hết cho 2 .b) Tìm các chữ số x , sao cho 328xy chia hết cho 2,5,3,9
Bài 2 . Cho S= 1+2+3+...+156.S có chia hết cho 5 ko ? Vì sao ?
Bài 3 . A= 5+5^2+5^3+...+5^8 là bội của 30
Bài 4) . a) chứng tỏ : (n+42) . (n+51) là số chẵn với n thuộc N
b) chứng minh rằng tổng sau đây là hợp số : abcabc+22
1. a, Cho B = 3 + 3^3 + 3^5 +...+ 3^1991. Chứng minh rằng: B chia hết cho 3 ; B chia hết cho 41
b, Chứng minh rằng: (99^5 - 98^4 - 97^3 - 96^3) chia hết cho 2, cho 5.
c, A = 999993^1999 - 555557^1997. Chứng minh: A chia hết cho 5.
d, A = 8n + 111..1 ( n chữ số 1 ). Chứng minh: A chia hết cho 9.
e, Cho ( abc + deg ) chia hết cho 37. Chứng minh: abcd chia hết chio 37.
2. Tìm 2 số biết rằng tổng của chúng gấp 7 lần hiệu của chúng, còn tích của chúng gấp 192 lần hiệu của chúng.
3. Tìm số nhỏ hơn 100, biết rằng khi chia số đó cho 5 thì được dư là 3, chia cho 11 dư 5.
1)
a)\(B=3+3^3+3^5+3^7+.....+3^{1991}\)
\(\Leftrightarrow B=3\left(1+3^2+3^4+3^6+.....+3^{1990}\right)\)
Vì \(3\left(1+3^2+3^4+3^6+.....+3^{1990}\right)\)chia hết cho 3 nên \(B⋮3\)
\(B=3+3^3+3^5+3^7+.....+3^{1991}\)
\(\Leftrightarrow B=\left(3+3^3+3^5+3^7\right)+.....+\left(3^{1988}+3^{1989}+3^{1990}+3^{1991}\right)\)
\(\Leftrightarrow B=3\left(1+3^2+3^4+3^6\right)+.....+3^{1988}\left(1+3^2+3^4+3^6\right)\)
\(\Leftrightarrow B=3.820+.....+3^{1988}.820\)
\(\Leftrightarrow B=3.20.41+.....+3^{1988}.20.41\)
Vì \(3.20.41+.....+3^{1988}.20.41\) chia hết cho 41 nên \(B⋮41\)
Chứng minh : 2n +11...1 chia hết cho 3 (số các chữ số của 1 phụ thuộc vào n)
1.Chứng minh một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3
2.Chứng minh một số chia hết cho 4 khi tổng chữ số hàng đơn vị và hàng chục nhân 2 chia hết cho 4
3.Chứng minh một số chia hết cho 11 khi hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn và tổng các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11
VD: 121 chia hết cho 11 vì 2-(1+1)=0 chia hết cho 11
Ai làm đúng sẽ được 1 tick
Ba số tự nhiên khi chia cho 3 có các số dư khác nhau. Chứng minh rằng tổng của
chúng là một số chia hết cho 3.
Khi chia 1 số cho 3 thì số dư là 1 hoặc 2
Khi chia 3 số khác nhau cho 3 mà có 3 số dư khác nhau thì trong 3 số có 1 số chia hết cho 3
Giả sử Gọi 3 số cần tìm là A; B; C trong đó A chia hết cho 3, B chia 3 dư 1, C chia 3 dư 2 ta có
A+B+C=A+(B-1)+(C-2)+1+2=A+(B-1)+(C-2)+3 Ta có
\(A⋮3;\left(B-1\right)⋮3;\left(C-2\right)⋮3\Rightarrow A+\left(B-1\right)+\left(C-2\right)+3=\left(A+B+C\right)⋮3\)
1.Chứng minh rằn 3 STN liên tiếp thì sẽ có một số chia hết cho 3
2.Chứng minh rằng 4 STN liên tiếp thì có một số chia hết cho 4
3. Chứng minh rằng Nếu hai STN liên tiếp chùng chia cho 5 và có cùng số dư thì thì hiệu của chúng chia hết cho 5
Chú ý là chữ số liên tiếp một chữ chia hết cho 3 nha chứ ko phải là tổng chia hết cho 3 (áp dụng với bài 4 nữa)
1. gọi 3 stn liên tiếp là n,n+1,n+2
ta có n+n+1+n+2 = 3n +3 = 3(n+1) : hết cho 3
2. gọi 4 stn liên tiếp là n,n+1,n+2,n+3
ta có n+n+1+n+2+n+3 = 4n+6
vì 4n ; hết cho 4 mà 6 : hết cho 4
=> 4n+6 ko : hết cho 4
3. gọi 2 stn liên tiếp đó là a,b
ta có a=5q + r
b=5q1 +r
a-b = ( 5q +r) - (5q1+r)
= 5q - 5q1
= 5(q-q1) : hết cho 5
1 . Chứng minh rằng nếu a5 chia hết cho 5 thì a chia hết cho 5 .
2 . Chứng minh rằng nếu tích 5 số bằng 1 thì tổng của chúng không thể bằng 0 .
3 . Chứng minh rằng tồn tại một giá trị n thuộc N* sao cho n2 + n + 1 không phải lá số nguyên tố .
4 Chứng minh rằng nếu n là số nguyên tố lớn hơn 3 thì n2 - 1 chia hết cho 24 .
1.Áp dụng định lý Fermat nhỏ.
1) \(a^5-a=a\left(a^4-1\right)=a\left(a^2-1\right)\left(a^2+1\right)\)
\(=\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a^2-4+5\right)\)
\(=\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a^2-4\right)+5\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\)
\(=\left(a-2\right)\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a+2\right)+5\left(a-1\right)a\left(a+1\right)⋮5\)
Vì \(\left(a-2\right)\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a+2\right)⋮5\)( tích 5 số nguyên liên tiếp chia hết cho 5)
và \(5\left(a-1\right)a\left(a+1\right)⋮5\)
=> \(a^5-a⋮5\)
Nếu \(a^5⋮5\)=> a chia hết cho 5
Cách 2
\(a^5-a=a\left(a^4-1\right)=a\left(a^2-1\right)\left(a^2+1\right)\)
\(=a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\left(a^2+1\right)\)
Do a nguyên nên a có 5 dạng:\(5k;5k+1;5k+2;5k+3;5k+4\)
Nếu \(a=5k\Rightarrow a^5-a=5k\left(a-1\right)\left(a+1\right)\left(a^2+1\right)⋮5\)
Nếu \(a=5k+1\Rightarrow a^5-a=a\cdot5k\left(a+1\right)\left(a^2+1\right)⋮5\)
Nếu \(a=5k+2\Rightarrow a^5-a=a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\left(25k^2+20k+5\right)⋮5\)
Nếu \(a=5k+3\Rightarrow a^5-a=a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\left(25k^2+30k+10\right)⋮5\)
Nếu \(a=5k+4\Rightarrow a^5-a=a\left(a-1\right)\left(5k+5\right)\left(a^2+1\right)⋮5\)
Vậy \(a^5-a⋮5\)
1) chứng minh rằng tổng của 2 số lẻ là 1 số chẳng?
2)chứng minh rằng tích của 2 số chẳng chia hết cho 4
3) tích của số chẳng liên tiếp chia hết cho 8
4) biết a chia 5 có dư 1
biết b chia 5 có dư 3
biết c chia 5 có dư 4
hỏi: a+b ;a+c ; b+c;a+b+c
chia chữ số cho 5 có dư là bao nhiêu ? vì sao?
1) Gọi 2 số lẻ là 2n + 1 và 2k + 3 (n và k là các số tự nhiên bất kì)
ta có tổng 2 số lẻ là:
2n + 1 + 2k + 3 = 2n + 2k + 4
= 2(n+k+2) chia hết cho 2 nên là số chẵn.
2) Gọi 2 số chẵn là 2x và 2k ( x và k là số tự nhiên bất kì)
Tích của chúng là:
\(2x\times2k=4xk\) chia hết cho 4.
Tương tự với 3 số tự nhiên chẵn chia hết cho 8
1) Gọi 2 số lẻ là 2k + 1 và 2k + 3 (k \(\in\)N)
Khi do ta có tổng 2 số lẻ do là:
(2k + 1) + (2k + 3) = 4k + 4
= 2(2k + 2) chia hết cho 2
Nên tong 2 so le là số chẵn.
1.Một số có 3 chữ số trong đó tổng các chữ số của chúng bằng 7.Chứng minh rằng số đó chia hết cho 7 khi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị giống nhau.Điều ngược lại có đúng không ? Hãy chứng minh.
2.Tìm hai số có 2 chữ số biết lập phương của số này bằng bình phương của số kia.