Tìm 2-3 danh từ cho mỗi nhóm dưới đây:
Tìm 2-3 danh từ riêng cho mỗi nhóm dưới đây:
- Tên nhà văn hoặc nhà thơ: Tố Hữu, Xuân Diệu, Xuân Quỳnh
- Tên sông hoặc núi: sông Đà, sông Hồng, núi Cấm
- Tên tỉnh hoặc thành phố: Hà Nội, Thái Bình, Hà Nam.
Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.
Tham khảo
Danh từ chung | Danh từ riêng | |||
Chỉ người | Chỉ vật | Chỉ hiện tượng tự nhiên | Tên người | Tên địa lý |
Nàng, anh hùng, | Phố, chân, chùa, cành trúc, tiếng chuông, nhịp chày, mặt gương, canh gà, chày, nước, cơm. | Gió, khói, sương, mưa, nắng | Tô Thị, Triệu Thị Trinh, | Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tam Thanh, Nông Cống, tỉnh Thanh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ, |
Câu 1: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây; Chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm từ.
a) Cắt, thái, ...
b) Chăm chỉ,...
Câu 2: Cho 4 thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
Câu 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, chín. (Lưu ý mỗi một câu có 2 từ đồng âm)
Câu 4: Chép lại khổ thơ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa. Qua đó em hãy cho biết người chiến sĩ đi chiến đấu vì điều gì?
Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong mỗi cụm danh từ đó.
Tham khảo!
a)
- Trạng ngữ: Với hai lần bật cung liên tiếp.
- Danh từ trung tâm: cung
- Từ chỉ lượng ở phía trước: Với hai lần
b)
- Trạng ngữ: Sau nghi lễ bái tổ
- Danh từ trung tâm: nghi lễ bái tổ
- Phó từ chỉ thời gian: Sau
c)
- Trạng ngữ: Sau hồi trống lệnh
- Danh từ trung tâm: hồi trống lệnh
- Phó từ chỉ thời gian: Sau
Mỗi nhóm từ dưới đây chứa 1 từ không cùng loại. Tìm các từ đó.
Tìm tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.
Tham khảo
- Trong gia đình: ông, bà, ba, má, anh, chị,…
- Trong trường học: thầy giáo, cô giáo, học sinh,…
- Trong trận bóng đá: cầu thủ, thủ môn, trọng tài,…
Tìm và điền tiếp các từ cùng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây :
a) Cho
b) Ném
a) biếu
b) đáp, phi
đây là ý kiến của mình sai thì đừng tích sai
a} cho : biếu , tặng .
b}ném : đôi , quang , phi , vứt .
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm. a,cắt,thái,... nghĩa chung:
a) xắt, xắn, xẻo, pha, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…
Nghĩa chung : chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ (bằng dụng cụ)
Tìm từ để hoàn thiện sơ đồ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm.
- Màu sắc: trắng muốt, xanh thẫm, đỏ chói.
- Âm thanh: róc rách, rì rào, xào xạc
- Hình dáng: nhỏ xíu, to lớn, cao to
- Hương vị: ngọt lim, chua lét, đắt ngắt
Đặt câu:
- Chú mèo có bộ lông trắng muốt.
- Tiếng suối chảy róc rách.
- Hạt đỗ nhỏ xỉu.
- Quả xoài vừa chín mới ngọt lim làm sao!