Oxi có 3 đồng vị \(^{16}_8O\); \(_8^{17}O\); \(^{18}_8O\)và hiđro có hai đồng vị bền là \(^1_1H\) và \(_1^2H\). Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau?
Oxi có 3 đồng vị \(^{16}_8O\) , \(^{17}_8O\) ,\(^{18}_8O\) lần lượt chiếm 99,757% , 0,039% về số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của oxi ?
Số khối TB của Oxi là :
\(\overline{A}=\frac{16\cdot99.757+0.039\cdot17+0.204\cdot18}{100}=15.97535\)
% 180 là :
100%-99,757%-0,039%=0,204%
nguyên tử khối tb của Oxi là :
Atb= \(\frac{16\cdot99,757\%+17\cdot0,039\%+18\cdot0,204\%}{100\%}\)
=16
Oxi có 3 đồng vị \(^{16}_8O\) , \(^{17}_8O\) , \(^{18}_8O\) lần lượt chiếm 99,757% , 0,039% về số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của oxi ? (*)
a) Dùng dữ kiện của câu trên (*) , hãy cho biết nếu có 5000 nguyên tử Oxi thì có bao nhiêu nguyên tử \(^{18}_8O\)
b) Dùng dữ kiện của câu trên (*) , hãy cho biết nếu có 1 nguyên tử \(^{17}_8O\) thì có bao nhiêu nguyên tử \(^{16}_8O\)
\(^{16}_8O\)
Dễ mà bạn
Gọi A1, A2, A3 là số khối của 3 đồng vị
x1, x2, x3 là số % 3 đồng vị
x3 = 100% - x1 - x2 = 100% - 99,757% - 0,039% = 0,204%
\(\overline{A}=\frac{A_1.x_1+A_2.x_2+A_3.x_3}{x_1+x_2+x_3}=\frac{16.99,757\%+17.0,039\%+18.0,204\%}{100\%}=16,0045\)
a, số nguyên tử 18O trong 5000 nguyên tử O là
\(=\frac{5000.0,204\%}{100\%}=10,2\approx10\) ( nguyên tử)
b, số nguyên tử 16O khi có 1 nguyên tử 17O là
\(=\frac{1.99,757\%}{0,039\%}=2557,87\approx2558\) (nguyên tử)
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : \(^{65}_{29}Cu\)
\(^{63}_{29}Cu\) \(^{16}_8O\)\(^{18}_8O\)\(^{17}_8O\)
hiđrô có 3 đồng vị 1H ;2H;3H . oxi có 3 đồng vị 16 8 O;17 8O;18 8 O . số loại phân tử H2O tố đa có thành phần đồng vị khác nhau
có 18 phân tử H2O tối đa có thành phần đồng vị # nhau
Trong thiên nhiên, hiđro có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 1, 2, 3 và oxi có 3 đồng vị có số khối lần lượt là 16, 17, 18. Số loại phân tử H2O tối đa có thể hình thành từ các đồng vị trên là:
A. 12
B. 27
C. 18
D. 24
Số phân tử nước là: 3 ( 3 + C 3 2 ) = 18 phân tử
Đáp án C
Trong thiên nhiên, hiđro có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 1, 2, 3 và oxi có 3 đồng vị có số khối lần lượt là 16, 17, 18. Số loại phân tử H2O tối đa có thể hình thành từ các đồng vị trên là:
A. 12
B. 27
C. 18
D. 24
Đáp án C
Số phân tử nước là: 3 ( 3 + C 3 2 ) = 18 phân tử
Câu 1: Clo có 2 đồng vị: 35 Cl (75,77%); 37Cl (24,23%) . Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc.
Câu 2: Oxi có 3 đồng vị: 16 O (99,76%); 17O (0,04%); 18O (0, 2%) . Tính thể tích của 6,4 gam khí oxi ở đktc.
\(Câu.1:\)
Anh làm ở bài khác rồi hé
Câu 2:
\(\overline{NTK}_O=\dfrac{16.99,76\%+17.0,04\%+18.0,2\%}{100\%}=16,0044\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{6,4}{16,0044.2}.22,4\approx4,479\left(l\right)\)
tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố sau đây
a/ Bo có 2 đồng vị: 10B(18,89%)và11B(81,11%)
b/ Oxi có 3 đồng vị:16 8 O(99,757%); 17 8 O(0,039%); 18 8 O(0,204%)
\(a.\overline{NTK}_B=\dfrac{10.18,89\%+11.81,11\%}{100\%}=10,8111\left(đ.v.C\right)\\ b.\overline{NTK}_O=\dfrac{16.99,757\%+17.0,039\%+18.0,204\%}{100\%}=16,00447\left(đ.v.C\right)\)
Câu 7. Hidro và oxi có các đồng vị sau: 1 ^ 1 H, 2 1 H, 3 1 ^ 3 H 8 ^ 16 O, matrix 17\\ 0, matrix 18\\ 8 matrix ^ 18 O . Xác định đồng vị của hidro và oxi để tạo thành phân tử H_{2}*O có phân tử khối lớn nhất? A. 1 ^ 3 H, matrix 17\\ 0\\ 0 matrix . B. A. H, ¹0. C. 1 ^ 1 H, matrix 16\\ 8 matrix ^ 16 O D. 1 ^ 3 H, matrix 18\\ 0 matrix