Từ ngữ nào dưới đây có nghĩa giống với từ ước mơ? Đặt câu với 2 trong số các từ tìm được.
Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây và đặt câu với một từ tìm được.
Tham khảo
- Vội vã: vội vàng, hối hả,...
- Mừng rỡ: vui mừng, vui sướng,...
- Sợ hãi: sợ sệt, hoảng sợ,...
- Cảm động: xúc động,...
Ví dụ: Mỗi khi đạt được điểm cao, em rất vui sướng.
Em rất xúc động sau khi nghe câu chuyện của Huyền.
Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ quê hương. Đặt câu với từ ngữ tìm được.
- Màu sắc: hoa xoan tím, giọt nắng trong veo, cỏ xanh với nắng, vàng cánh ong, hoa vải đơm trắng.
- Hương vị: gió thơm hương lá, thơm lừng bên sông.
- Âm thanh: dế mèn hắng giọng, chim ríu rít, mùa xuân đang nói, xôn xao, thầm thì
- Sự chuyển động: mưa giăng trên đồng, hoa xoan theo gió, nụ xòe tay hứng, chim chuyền trong vòm lá, hoa cải rung vàng cánh ong.
Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong chuỗi từ sau?
ước ao, mơ ước, ước vọng, ước muốn, ước đoán, mong ước, mong muốn
Theo mk là từ ''mong muốn'' nha bn
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
*Khác nhau:
- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.
2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.
Khác nhau:
+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.
+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.
3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.
4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.
Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.
5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.
- Người nghe được gọi là thính giả.
- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.
- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.
Với mỗi từ dưới đây , em đặt 2 câu ( trong đó 1 câu từ đó là động từ , 1 câu từ đó là danh từ )
a) ước mơ
b)suy nghĩ
trả lời :
a, Ước mơ là thứ con người ko thể nắm được ngay lúc này .( danh từ )
Tôi luôn ước mơ trở thành 1 người có ích ( động từ )
b,
Suy nghĩ của tôi ko bao giờ biết nói . (danh từ)
Tôi sẽ suy nghĩ về tương lại ( động từ )
hok tốt
a)1 từ đó là động từ: tôi ước mơ trỏ thành bác sĩ
2 từ đó là danh từ: ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ
b) 1 từ đó là động từ: tôi đang suy nghĩ về ước mơ của mình
2 suy nghĩ của tôi bây giờ thật phức tạp
a) Ước mơ
- Em ước mở trở thành cô giáo ( ĐT )
- Ước mơ của em là trở thành cô giáo ( DT )
đặt câu với mỗi từ dưới đây
ước mơ,mơ tưởng,nguyện vọng,nguyện ước.
TL:
- Em ước mơ được làm fuho.
- Em đang mơ tưởng đến đồ ăn.
- Em không có nguyện vọng gì nữa.
- Em nguyện ước được nằm trong đống tiền.
HT
:))
Ước mơ của bé Hoa là trở thành cô giáo.
Ông mơ tưởng đến chuyện bay.
Chị ấy có nguyện vọng đi Paris.
goan cố gắng làm theo nguyện ước của mẹ anh nhưng như thế nào cũng thấy không đúng.
nhớ k mình
Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây .
Đặt 2 câu với các tự vừa tìm được.
( xinh ; học tập ; cần cù ; khiêng )
Bài 2 : Đặt câu với các yêu cầu sau
a , Có danh từ làm chủ ngữ trong câu .
b , Có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong câu .
Bài 1 :
xinh <=> đẹp
học tập <=> học hành
cần cù <=> siêng năng
khiêng <=> vác
ĐẶT CÂU : tôi học hành rất siêng năng
: mẹ của tôi rất đẹp
Bài 2 :
â) gấu bắc cực là loài thú ăn thịt lớn nhất trên cạn (danh từ : gấu bắc cực )
b) ước mơ của tôi là trở thành một hoàng đế ( danh từ : hoàng đế )
OK CHÚC BẠN HỌC TỐT
xinh=đẹp
học tập=học hành
cần cù=chăm chỉ
khiêng=vác
nếu chúng ta cố gáng học hành thì sẽ thi tốt
bạn gái lớp em rất đẹp
Trả lời :
Bai 1:
- xinh : đẹp
- học tập : học hành
- cần cù : siêng năng
- khiêng : mang
_ cô ấy thật đẹp
_ bác nông dân rất siêng năng
bai 2
a, Bố em tỉa cây ngoài vườn
b, chúng tôi quét lớp rất sạch
Câu 5. “Với đôi cánh bất động, nhanh chóng bị dính chặt vào cơ thể, hải âu dễ dàng làm mồi cho cá lớn.” a) Giải thích nghĩa của từ “bất động” trong câu văn trên. b) Tìm từ ngữ có nghĩa giống hoặc tương đương có thể thay thế cho từ “bất động”. c) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với “bất động”. d) Đặt câu thích hợp có sử dụng từ ngữ trái nghĩa vừa tìm được.
Câu 5. “Với đôi cánh bất động, nhanh chóng bị dính chặt vào cơ thể, hải âu dễ dàng làm mồi cho cá lớn.”
a) Giải thích nghĩa của từ “bất động” trong câu văn trên.
=> Không di chuyển, Làm gì cả, ở trạng thái cơ thể không cử động.
b) Tìm từ ngữ có nghĩa giống hoặc tương đương có thể thay thế cho từ “bất động”.
=> cứng đờ, .....
c) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với “bất động”.
=> linh hoạt, thoăn thoắt,....
d) Đặt câu thích hợp có sử dụng từ ngữ trái nghĩa vừa tìm được.
=> Bạn Nam là một người linh hoạt.
* Sai xin lỗi ạ + mình đặt câu không được hay, bạn thông cảm *
Học tốt ạ;-;"
Câu 1: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây; Chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm từ.
a) Cắt, thái, ...
b) Chăm chỉ,...
Câu 2: Cho 4 thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
Câu 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, chín. (Lưu ý mỗi một câu có 2 từ đồng âm)
Câu 4: Chép lại khổ thơ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa. Qua đó em hãy cho biết người chiến sĩ đi chiến đấu vì điều gì?