Tham khảo
- Vội vã: vội vàng, hối hả,...
- Mừng rỡ: vui mừng, vui sướng,...
- Sợ hãi: sợ sệt, hoảng sợ,...
- Cảm động: xúc động,...
Ví dụ: Mỗi khi đạt được điểm cao, em rất vui sướng.
Em rất xúc động sau khi nghe câu chuyện của Huyền.
Tham khảo
- Vội vã: vội vàng, hối hả,...
- Mừng rỡ: vui mừng, vui sướng,...
- Sợ hãi: sợ sệt, hoảng sợ,...
- Cảm động: xúc động,...
Ví dụ: Mỗi khi đạt được điểm cao, em rất vui sướng.
Em rất xúc động sau khi nghe câu chuyện của Huyền.
Tìm động từ trong mỗi câu dưới đây:
- Cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi.
- Cá mực đến gần hơn, những cánh hoa mừng rỡ múa mãi lên.
- Cá mực sợ hãi, chạy lại gần cô trai.
- Bé mực cảm động.
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết bài văn thuật lại một giờ học đáng nhớ đối với em.
Đề 2: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người.
Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?
Cá mực mang gì đi học? Tìm câu trả lời đúng.
A. Nước biển xanh biếc.
C. Một cái lọ mực.
B. Những bông hoa đẹp.
D. Nhiều đồ dùng học tập.
Vì sao cá mực muốn đến gần hải quỳ? Tìm câu trả lời đúng.
A. Vì cá mực nghe thấy tiếng gọi của hải quỳ.
B. Vì hải quỳ đẹp, những cánh tay hoa mềm mại như gọi chào.
C. Vì cá mực muốn cùng cá cơm đến chơi với hải quỳ.
D. Vì cá mực muốn bơi đến gần hơn để cứu cá cơm.
Những từ ngữ nào cho thấy chim chiền chiện bay lượn giữa không gian cao rộng?
Khi gặp cô trai, vì sao cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi? Tìm câu trả lời đúng.
A. Vì cá mực sợ muộn giờ học.
B. Vì cá mực hơi sợ khi nhìn thấy vỏ ngoài của cô trai.
C. Vì cá mực muốn đi ngắm bông hoa đẹp.
D. Vì cá mực muốn bơi đi gặp cá cơm.
Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả qua những câu thơ nào? Nêu cảm nghĩ của em về tiếng chim chiền chiện trong bài thơ.
Cá mực đã hiểu ra điều gì về cô trai và hải quỳ?