Đặt câu để phân biệt từ nhiều nghĩa: mũi, chân, lưỡi, miệng, răng
The end
Sáng tạo bởi giáo viên Nguyễn Ngọc Diệp
Đặt câu để phân biệt các từ nhiều nghĩa sau: mũi, lưng, tai, miệng, lưỡi
Ai nhanh, đúng mk tick cho nha
mũi:mũi dùng để rẽ nước
mũi dùng đẻ hít thở
lưng ông bị còng
lưng máy lọc nước bị hở rồi!
tai em bị phỏng
tai của máy tính bị hong roi!
em bị nhiet mieng
mieng cua may tinh la cai do
Mũi : Mũi tôi đau quá !
Mũi thuyền rẽ sóng .
Lưng : Lưng dài tốn vải.
Mặt trờì dần nấp sau lưng núi.
Tai : Tai mày to thế !
Cầm vào tai bình cho chắc.
Miệng : Miệng nó cứ ngoác ra trông thật buồn cười .
Miệng bình này có vẻ hơi rộng.
Lưỡi : Tôi đang đau lưỡi thưa bác .
Lưỡi dao rất nguy hiểm đó !
Bn tk mh nhé , đặt mấy câu mà khó qué (ehehe)
Tk nhé , mơn nhìu !!!
đặt câu với từ chân mũi tay để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
Tiế một đội công nhân trong 9 ngày thì may được 2304 cái áo. Hỏi nếu đội công nhân may 4.608 cái áo thì mất bao nhiêu ngày? ( Mức làm việc của mỗi ngày là như nhau )
Còn tiếp
Sáng tạo bởi giáo viên Nguyễn Ngọc Diệp
a) \(7020:72=97,5\)
b) \(197,2:58=3,4\)
c) \(175,5:39=4,5\)
d) \(60,3:9=6,7\)
Đặt câu vs mỗi từ sau ( vs nghĩa gốc và nghĩa chuyển)
bụng , tay , chân , xuân , đường , xanh , ngọt , miệng , mắt ,tai , mũi , lưỡi , chín
Mùa xuân đang đến. ( NG)
Cô ấy tên là Xuân ( NC )
Người nước ngoài có mũi rất cao ( NG )
Mũi thuyền nhọn hoắt ( NC )
Đôi tay ( NG )
tay xe máy ( NC )
đôi chân ( NG)
chân chống ( NC )
con đường ( NG )
hạt đường ( NC )
Màu xanh ( NG )
xanh xao ( NC )
cái tai ( NG)
tai bèo ( NC )
Đôi mắt ( NG )
mắt na ( NC )
bụng
Nghĩa gốc: Em bị đau bụng.
Nghĩa chuyển: Nghĩ bụng ta, ra bụng người.
tay
Nghĩa gốc: Em thường dùng tay phải để viết.
Nghĩa chuyển: Khi đi đánh, anh ấy đã sa vào tay giặ chân
Nghĩa gốc: Em đi đến trường bằng chân.
Nghĩa chuyển: Cuối cùng, chân tướng sự việc đã rõ.
xuân
Nghĩa gốc: Mùa xuân thật là đẹp.
Nghĩa chuyển: Mẹ em năm nay đã bốn mươi lăm tuổi, đã ngoài tuổi thanh xuân.
đường
Nghĩa gốc: Con đường này vừa mới được trải nhựa.
Nghĩa chuyển: Đường phèn rất ngọt.
xanh
Nghĩa gốc: Màu xanh là màu yêu thích của em.
Nghĩa chuyển: Mẹ em trông thật xanh xao.
ngọt:
Nghĩa gốc: Chè mẹ em nấu rất ngọt.
Nghĩa chuyển: Giọng hát của chị em rất ngọt ngào.
miệng
Nghĩa gốc: Miệng em bị lở.
Nghĩa chuyển: Miệng sông rất lớn.
mắt
Nghĩa gốc: Em bé mở to cả hai mắt.
Nghĩa chuyển: Quả na đã mở mắt.
tai
Nghĩa gốc: Tai em rất thính.
Nghĩa chuyển: Thiên tai đã ập đến với đồng bào miền Trung.
mũi
Nghĩa gốc: Mũi cô thẳng dọc dừa.
Nghĩa chuyển: Mũi kim rất nhọn.
lưỡi
Nghĩa gốc: Lưỡi em rất mềm.
Nghĩa chuyển: Lưỡi dao rất bén.
chín
Nghĩa gốc: Chín là ngày sinh của em.
Nghĩa chuyển: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Đặt câu để phân biệt từ nhiều nghĩa.
"Chân"
Giúp mình vs !!!
Nghĩa gốc là: Bàn chân em đau đớn vì bị cái tạ rơi vào
Nghĩa chuyển là: Cuối cùng,chúng ta đã đến chân núi
đúng thì cho mk 1 tích nha
- Đôi chân của An rất đẹp. (Nghĩa gốc)
- Xa xa, những đàn cò trắng bay giữ chân trời. (Nghĩa chuyển)
Bài 1: Viết 4 câu có từ miệng nghĩa gốc
4 câu có từ miệng nghĩa chuyển
Bài 2: Tìm thêm 1 số từ nghĩa chuyển cho các từ
a, tai
b, chân
c, răng
d, mũi
Bài 3:Tìm nghĩa gốc và 1 số nghĩa chuyển của từ ăn. Đặt câu với từ vừa điền
1. cÁI MIỆNG CỦA COO NÀNG THƠ NGÂY cưòi rất duyên
miệng của cô giáo Hồng lúc nào cũng nở nụ cưòi
miệng bé Linh căng phồng vì bị ong chích
CHUYỂN:
Miệng bát rất tròn
Miệng túi quần hẹp lắm
miệng cốc tròn trịnh và ...
đặt 3 câu để phân biệt các nghĩa của từ nhiều nghĩa sau:
sáng
giúp mình với các bạn ơi
1 Buôi sáng hôm nay thật đẹp .
2 Con ăn sáng nha mẹ !
3 Cái bóng đén này sáng quá !
Tìm các từ nhiều nghĩa chứa các tiếng sau rồi đặt câu để phân biệt : cổ , mặt , chân
MÌNH CẦN GẤP!