để lấy các đại phân tử hữu cơ, tế bào sử dụng hình thức vận chuyển nào
Trong các sự kiện sau đây, những sự kiện nào là của giai đoạn tiến hóa hóa học?
(1) Sự xuất hiện các enzim.
(2) Sự hình thành các tế bào sơ khai.
(3) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
(4) Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
(5) Sự xuất hiện màng sinh học.
(6) Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.
A. (2), (4) và (6)
B. (2), (5) và (6)
C. (3), (4) và (6)
D. (1), (5) và (6)
Hoạt động vận động như ở các cầu thủ bóng đá trong hình bên cần tiêu tốn rất nhiều năng lượng. Vậy nguồn năng lượng đó đã được lấy từ đâu và chuyển đổi thành dạng nào để tế bào và cơ thể có thể sử dụng ngay khi cần thiết như vậy?
- Nguồn năng lượng cung cấp cho tế bào và cơ thể được lấy từ quá trình hô hấp tế bào (tế bào thực hiện phân giải các chất hữu cơ có nguồn gốc từ thức ăn để cung cấp năng lượng cho cơ thể).
- Để thực hiện hoạt động vận động như các cầu thủ đá bóng, đã có sự chuyển đổi năng lượng từ dạng thế năng (năng lượng trong các liên kết hóa học) thành năng lượng động năng (cơ năng).
Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữu cơ
A. I → II → III
B. III → I → II
C. II → III → I
D. III → II → I
Đáp án B.
Trái Đất nguyên thủy ban đầu chỉ chứa các hợp chất vô cơ nên ban đầu các chất vô cơ hình thành các chất hữu cơ đơn giản. Các chất này trùng phân thành các chất hữu cơ phức tạp. Các chất phức tạp lại tương tác với nhau tạo thành tế bào.
STUDY TIP
Quá trình phát sinh sự sống trải qua các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và cuối cùng là tiến hóa sinh học.
Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữu cơ.
A. I → II → III
B. III → I → II
C. II → III → I
D. III → II → I
Đáp án B.
Trái Đất nguyên thủy ban đầu chỉ chứa các hợp chất vô cơ nên ban đầu các chất vô cơ hình thành các chất hữu cơ đơn giản. Các chất này trùng phân thành các chất hữu cơ phức tạp. Các chất phức tạp lại tương tác với nhau tạo thành tế bào.
Quá trình tiến hóa hóa học gồm những giai đoạn nào sau đây?
I. Các đại phân tử tương tác nhau hình thành tế bào sơ khai.
II. Tế bào sơ khai trở thành các loài sinh vật đa dạng và phong phú như ngày nay
III. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
IV. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
A. I và II B. II và IV C. II và III D. III và IV
Quá trình tiến hóa hóa học gồm những giai đoạn nào sau đây?
I. Các đại phân tử tương tác nhau hình thành tế bào sơ khai.
II. Tế bào sơ khai trở thành các loài sinh vật đa dạng và phong phú như ngày nay
III. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
IV. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
A. I và II B. II và IV C. II và III D. III và IV
Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc sống?
I. Hình thành của tế bào sơ khai.
II. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.
III. Tổng hợp các đại phân tử hữu cơ.
IV. Hình thành các hệ thống di truyền dựa trên ADN
A. I, II, III, IV
B. I, III, II, IV
C. II, III, I, IV
D. IV, III, I, II
Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc sống?
I. Hình thành của tế bào sơ khai.
II. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.
III. Tổng hợp các đại phân tử hữu cơ.
IV. Hình thành các hệ thống di truyền dựa trên ADN.
A. I, II, III, IV
B. I, III, II, IV
C. II, III, I, IV
D. IV, III, I, II
Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?
(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.
(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.
(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng.
(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan.
(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B
(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ. à sai, 1 là mạch gỗ, 2 là mạch rây.
(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan. à sai, mạch 1 vận chuyển nước và ion khoáng.
(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng. à sai
(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan. à đúng
(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2. à đúng
Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?
(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.
(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.
(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng.
(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan.
(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Sai vì mạch 1 là mạch gỗ, mạch 2 là mạch rây.
(2) sai vì mạch gỗ vận chuyển nước và các chất khoáng hòa tan.
(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp từ lá đến các nơi trong cơ thể và các tế bào chứa.
(4), (5) đúng.