Xác định vị trí và tên của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết X có: điện tích hạt nhân là 17+; 3 lớp electron; 7 electron ngoài cùng
Hai nguyên tố x và y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. a xác định số hiệu của x y b viết cấu hình electron nguyên tử X,Y Cho biết vị trí X,Y trong bảng hệ thống tuần hoàn
nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt nhân là 40. số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. xác định vị trí của nguyên tố x trong bảng tuần hoàn.
Số hạt mang điện là:(40 + 12): 2 = 26 hạt
Số hạt không mang điện là: 40 - 26 = 14 hạt
Nguyên tố x là Fe(sắt) vì trong bảng tuần hoàn hoá học điện tích hạt nhân của Fe = 26.
cho hai nguyên tố X ,Y nằm cùng một chu kì ở 2 nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có tổng điện tích hạt nhân là 33
- xác định điện tích hạt nhân của X Y
- cấu hình electrong X,Y
- vị trí trong bng3 tuần hoàn , tính chất
-so sánh tính kim loại / phi kim và tính acid / base của X Y
\(\left\{{}\begin{matrix}Z_X+Z_Y=33\\Z_Y-Z_X=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=16\\Z_Y=17\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Cấu.hình.X:1s^22s^22p^63s^23p^4;Cấu.hình.Y:1s^22s^22p^63s^23p^5\\ Vị,trí.X:Ô.số.16,chu.kì.3,nhóm.VIA\Rightarrow Tính.phi,kim\\ Vị.trí.Y:Ô.số.17,chu.kì.3,nhóm.VIIA\)
Tính phi kim: X>Y
Tính acid: X>Y
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
cho hai nguyên tố X Y nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàng và có tổng điện tích hạt nhân là 32
- xác định điện tích hạt nhân của X Y
- cấu hình electrong X,Y
- vị trí trong bng3 tuần hoàn , tính chất
-so sánh tính kim loại / phi kim và tính acid / base của X Y
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều gấp 1,889 lần số hạt không mang điện. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và gọi tên X
gọi số prton,electron và notron của X lần lượt là :p,e,n
do p=e=> p+e=2p
theo đề ta có hpt: \(\begin{cases}2p+n=52\\2p=1,889n\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
do p=17
=> x là Clo (Cl)
Cl nằm ở ô thứ 17 trong BTH
Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và có tổng số điện tích hạt nhân là 16. Cho biết vị trí của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố Mg ở chu kì 3 nhóm IIA.
Nguyên tố Be ở chu kì 2 nhóm IIA.
X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiép trong Hệ thống tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điiện tích hạt nhân nhỏ nhất)
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A , B, M.
b. Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+, M3+ . So sánh bán kính của chúng và giải thích?
a, Gọi: ZX = a
Vì 6 nguyên tố liên tiếp nhau và X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất.
⇒ a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4) + (a + 5) = 63
⇒ a = 8 = ZX
⇒ ZY = 9, ZR = 10, ZA = 11, ZB = 12, ZM = 13
b, X2-, Y-, R, A+, B2+, M3+ đều có 10e.
⇒ Cấu hình e: 1s22s22p6.
- So sánh bán kính: rX2- > rY- > rR > rA+ > rB2+ > rM3+
Giải thích: Do điện tích hạt nhân tỉ lệ nghịch với bán kính.