- Nhận xét về xu thế số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
- Nhận xét về cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống
- Tính số dân Việt Nam sống ở thành thị, nông thôn năm 2020.
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
- Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm, 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta tăng nhanh
B. Số dân thành thị ngày càng tăng
C. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta không tăng
D. Số dân nông thôn của nước ta giảm
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta không tăng
B. Số dân nông thôn của nước ta giảm
C. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta tăng nhanh
D. Sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang ngắn lại
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm |
Thành thị |
Nông thôn |
1990 |
19,5 |
80,5 |
1995 |
20,8 |
79,2 |
2000 |
24,2 |
75,8 |
2005 |
26,9 |
73,1 |
2010 |
30,5 |
69,5 |
2014 |
33,1 |
66,9 |
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta tăng nhanh.
B. Số dân thành thị ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta không tăng.
D. Số dân nông thôn của nước ta giảm.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
Năm |
Thành thị |
Nông thôn |
1990 |
19,5 |
80,5 |
1995 |
20,8 |
79,2 |
2000 |
24,2 |
75,8 |
2005 |
26,9 |
73,1 |
2010 |
30,5 |
69,5 |
2014 |
33,1 |
66,9 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta không tăng.
B. Số dân nông thôn của nước ta giảm.
C. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta tăng nhanh.
D. Sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang ngắn lại.
Cho biểu đồ:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2015?
A. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị.
B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
C. Dân số nông thôn tăng nhiều hơn dân số thành thị.
D. Dân số thành thị và dân số nông thôn đều tăng.
Cho biểu đồ:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2015?
A. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị. .
B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
C. Dân số nông thôn tăng nhiều hơn dân số thành thị.
D. Dân số thành thị và dân số nông thôn đều tăng
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. Số dân vùng nông thôn của nước ta ngày càng giảm
B. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng
C. Số dân và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta không tăng
D. Sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang thu hẹp
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng, giảm từ 80,5% năm 1990 còn 66,1% năm 2015 => Chọn đáp án B.
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và 2014
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014
A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi
B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn
C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng
D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng
Dựa vào bảng số liệu đã cho, giai đoạn 2005 - 2014, tỉ lệ dân thành thị ở Trung Quốc có xu hướng tăng rõ rệt, tăng từ 37,0% năm 2005 lên 54,5% năm 2014, tăng 17,5%
=> Chọn đáp án C