Ước lượng kết quả phép tính 31,(81).4,9 bằng cách làm tròn hai thừa số đến hàng đơn vị.
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
21 , 73 . 0 , 815 7 , 3
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
73,95:14,2
B = 7,56 . 5,173
Cách 1 : B ≈ 8.5 = 40
Cách 2 : B = 7,56. 5,173 = 39,10788 ≈ 39 (chữ số thập phân thứ nhất là 1 < 5)
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
73,95:14,2
C = 73,95 : 14,2
Cách 1 : C ≈ 74 : 14 ≈ 5,2857 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)
Cách 2 : C = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)
Nhận xét : Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn , cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
14,61-7,15+3,2
A = 14,61 -7,15 + 3,2
Cách 1: A ≈ 15 -7 + 3 = 11
Cách 2: A = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11 (chữ số bỏ đi thứ 2 là 6 > 5)
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439. 384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6439≈6000; 384 ≈ 400.
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000 . 400 = 2 400 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) 495.52 ; b) 82,36.5,1 ; c) 6730 : 48
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
⇒ Thương phải tìm xấp xỉ 140.
b1 : cmr : 0,(3).6 - 0,(6).3=0
b2 : tính giá trị biểu thức sau bằng 2 cách
c1:thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến hàng đơn vị
c2:làm tròn các số đến hàng đơn vị rồi tính
a) 5,3+1,49+2,36+0,15
b)40,5-7,6.5,2
giúp em với ạ em cần gấp
Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
+ Xét tích 87 × 3
Làm tròn số 87 đến hàng chục ta được số 90.
Vậy tích 87 × 3 có kết quả ước lượng là: 90 × 3 = 270.
+ Xét tích 19 × 8
Làm tròn số 19 đến hàng chục ta được số 20.
Vậy tích 19 × 8 có kết quả ước lượng là: 20 × 8 = 160.
+ Xét tích 81 × 92
Làm tròn các số 81 và 92 đến hàng chục ta được các số 80 và 90.
Vậy tích 81 × 92 có kết quả ước lượng là: 80 × 90 = 7 200.
+ Xét tích 578 × 54
Làm tròn các số 578 và 54 đến hàng chục ta được các số 580 và 50.
Vậy tích 578 × 54 có kết quả ước lượng là: 580 × 50 = 29 000.
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị nếu có thể)
0,5 + 1/3 + 0,4 + 5/7 + 1/6 - 4/35
3. tính giá trị (làm tròn đến hàng số đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách :
Cách 1 : làm tròn các số trước rồi mới thục hiện phép tính
Cách 2: thục hiện phép tính rồi làm tròn lết quả
So sánh các kết quả qua 2 cách làm
a) 14,61 - 7,15 + 3,2
b) 7,56 . 5,173
c) 73,95 : 14,2
d)\(\frac{21,73.0,815}{7,3}\)