Vẽ biểu đồ thể hiện dân só và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của tình Bến Tre 1985-2015.
Cảm ơn ạ
Dựa vào bảng số liệu 2.3 (trang 10 SGK)
- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999.
- Tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số:
Công thức tính:
Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất Sinh – Tỉ suất Tử = %
- Năm 1979 = 32,5 – 7,2 = 25,3 %o = 2,53 %
- Năm 1999 = 19,9 – 5,6 = 14,3 %o = 1,43 %
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ngày càng giảm, từ 2,53% (Năm 1979) xuống còn 1,43% (năm 1999). Đây là kết quả lâu dài của quá trình nước ta thực hiện nhiều biện pháp nhằm hạn chế gia tăng dân số.
Đề thi Bến Tre
Dựa vào biểu đồ dân số và sự gia tăng dân số (tờ bản đồ tỉnh Bến Tre) kết hợp với kiến thức đã học. Hãy nhận xét để lệ gia tăng tự nhiên của dân số tỉnh Bến Tre so với cả nước.
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Cột.
B. Miền.
C. Thanh ngang.
D. Tròn.
1)Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta từ 1989 đến 2019.
2) Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta. Nhận xét.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999.
- Nhận xét: tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm qua các năm.
b) Hướng dẫn vẽ biểu đồ :
- Vẽ biểu đồ đường. Trên cùng trục toạ độ, vẽ hai đường: một đường thể hiện tỉ suất tử, một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa hai đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999 có sự biến đổi như sau:
+ Nhóm tuổi 0-14 giảm.
+ Nhóm tuổi 15-59 tăng.
+ Nhóm tuổi 60 trở lên tăng.
- Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999 có sự biến đổi theo hướng:
+ Tỉ lệ nam trong tổng số dân tăng chậm từ 1979 đến 1989, sau đó tăng nhanh hơn từ 1989 đến 1999, nhưng vẫn chậm.
+ Tỉ lệ nữ trong tổng số dân giảm từ năm 1979 cho đến năm 1999.
+ Trong cơ cấu theo giới cả ba năm 1979, 1989, 1999, tỉ lệ nữ đều cao hơn tỉ lệ nam.
Bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta 1960 - 2014
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua bảng số liệu trên là
A. Tròn
B. Cột ghép.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
Căn cứ Bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta 1960 - 2014 đã cho, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân (triệu người) và tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) là biểu đồ kết hợp
=> Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009.
b) Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 – 2009
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Trong giai đoạn 1960 - 2009:
- Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng khá nhanh, từ 30,2 triệu người (năm 1960) lên 86,0 triệu người (năm 2009), tăng 55,8 triệu người (tăng gấp 2,85 tần), trung bình tăng 1,14 triệu người/năm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, từ 3,9% (năm 1960) xuống còn 1,1% (năm 2009), giảm 2,8% .
* Giải thích
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do tác động của chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình và nhận thức của người dân được nâng cao làm giảm nhanh tỉ lệ sinh, kéo theo gia tăng dân số giảm.
- Dân số nước ta tăng khá nhanh mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do gia tăng dân số giảm nhưng vẫn dương, quy mô dân số ngày càng lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ đông, nên dân số hàng năm vẫn tăng nhanh.
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN dân SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Năm |
Tổng số dân (triệu người) |
Số dân thành thị (triệu người) |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
2005 |
82,4 |
22,3 |
1,33 |
2010 |
86,9 |
26,5 |
1,03 |
2012 |
88,8 |
28,3 |
0,99 |
2015 |
91,7 |
31,1 |
0,94 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 3: (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
a. Trên cùng một hệ trục tọa độ, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kỳ 1960-2009