Xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Loài, giống
B. Lứa tuổi.
C. Đặc điểm sinh lý
D. Tất cả phương án trên
Xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Loài, giống
B. Lứa tuổi.
C. Đặc điểm sinh lý
D. Tất cả phương án trên
Đáp án: D. Tất cả phương án trên
Giải thích: Xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi phụ thuộc vào : Loài, giống . Lứa tuổi. Đặc điểm sinh lý – SGK trang 82
Xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Loài, giống
B. Lứa tuổi.
C. Đặc điểm sinh lý
D. Tất cả phương án trên
Đáp án: D. Tất cả phương án trên
Giải thích: Xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi phụ thuộc vào : Loài, giống . Lứa tuổi. Đặc điểm sinh lý – SGK trang 82
Câu 44 Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Lứa tuổi B. Giới tính và tình trạng sinh lí C. Mức lao động và hoạt động thể lực D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 45 Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Lứa tuổi B. Giới tính và tình trạng sinh lí C. Mức lao động và hoạt động thể lực D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
3. Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình sôi
4. a) Thế nào là sự bay hơi , ngưng tụ ? Nêu VD minh họa từng quá trình ?
b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
c) Xây dựng phương án đơn giản kiểm tra tốc độ bay hơi phụ vào những yếu tố trên
3. Trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất ko thay đổi
4.a) - Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
VD: nước đá tan chảy
- Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
VD: nước đc cho vào tủ lạnh.
b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố:
- Nhiệt độ.
- Gió.
- Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
c) Kiểm tra tốc độ bay hơi:
- Nhiệt độ : Phơi quần áo vào buổi sáng và buổi tối.
- Gió : Phơi quần áo vào hôm trời nhiều gió và hôm trời ít gió.
- Diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Phơi quần áo căng ra và ko phơi căng ra.
Ảnh minh họa:
3. Đặc điểm: nhiệt độ ko thay đổi
4.a) Bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí. VD:xăng dầu ko đậy nắp sẽ bay hơi. Ngưng tụ là sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng. VD:..............................................
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A, Lứa tuổi
B, Giới tính và tình trạng sinh lí
C, Mức độ lao động và hoạt động thể lực
D, Tất cả các yếu tố trên
D. Tất cả các yếu tố trên.
D tất cả các yếu tố trên
c1: trình bày kết quả sự tiêu hóa thức ăn của vật nuôi?
c2: chuồng nuôi hợp vệ sinh cần những yếu tố nào? tại sao nên chọn xây chuồng hướng về phía nam hoặc đông nam?
c3: e hiểu thế nào là giống vật nuôi? trình bày 1 số cách phân loại giống vật nuôi và nêu vd minh họa?
câu 1:
– Sau khi được vật nuôi tiêu hóa, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra sản phẩm cho chăn nuôi như thịt trứng sữa, sừng, lông, da ѵà cung cấp năng lượng Ɩàm việc cho vật nuôi.
– Qua đường tiêu hóa các thành phần dinh dưỡng được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản, để vật nuôi dễ hấp thụ.Cụ thể: nước ѵà vitaminđược hấp thụ thẳng qua vách rụt ѵào máu.Protein, lipit, gluxit, muối khoáng lần lược biến đổi thành axit amin, glyxerin ѵà axit béo, đường đơn, I on khoáng.
câu 2:Nếu xây như vậy sẽ tránh được gió thổi, nắng trực tiếp vào chuồng trại vì gió mùa ở Việt Nam thổi theo hướng Tây Bắc hoặc Đông Nam , mặt trời thì mọc hướng đông và lặn hướng tây . Nếu kết hợp được cả 2 yếu tố trên thì truồng trại thoáng mát . Mà còn 1 cái quan trọng nữa đó là tránh được gió thổi mùi của truồng trại vào nhà vì đặc trưng của gió mùa Việt Nam như đã nêu ở trên .
câu 3:
Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di chuyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.
Ví dụ: lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất?
(1) Đặc điểm hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hóa của sinh giới.
(2) Hệ động thực vật ở đảo đại dương thường phong phú hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo đại dương là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của cách li đại lí.
(3) Các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về nhiều đặc điểm chủ yếu là do chúng sống trong các điều kiện tự nhiên giống nhau hơn là do chúng có chung nguồn gốc.
(4) Điều kiện tự nhiên giống nhau chưa phải là yếu tố chủ yếu quyết định sự giống nhau giữa các loài ở các vùng khác nhau trên trái đất
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Các nhận định đúng là : (1) (4)
(2) sai, hệ động thực vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn ở đảo lục địa
(3) sai, điều kiện tự nhiên chỉ là 1 phần chứ không phải là chủ yếu, điều này còn phụ thuộc vào hệ gen qui định
Đáp án D
Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai
Đáp án A
(1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn.
(2) đúng vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.
(3) sai vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.
(4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.
(5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4).
(6) đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.
Đáp án A
(1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn.
(2) đúng vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.
(3) sai vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.
(4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.
(5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4).
(6) đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
Ngoài các chỉ số về năng lượng, protein, khoáng, vitamin, khi xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi cần chú ý đến:
A. Hàm lượng chất xơ
B. Hàm lượng axit amin thiết yếu
C. Cả A và B đều đúng
D. đáp án khác