Tìm \(x\) trong Hình 20.
Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20.
Dựa vào hệ trục tọa độ Oxy ta có:
A(0,5; 2); B(2; 2); C(2; 0); D(0,5; 0)
P(-3; 3); Q(-1; 1); R(-3; 1).
Câu 1: Cho hình chữ nhật ABCD, Nếu cạnh AB tăng 20%, cạnh BC giảm 20% thì diện tích hình chữ nhật giảm 30m vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật ABCD.
Câu 2: Tìm các cặp số nguyên x, y thỏa mãn điều kiện 3/x +y/3 = 5/6.
Câu 3: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a nhân với 5/12 và 10/21 ta đều được kết quả là các số tự nhiên.
Câu 4: Cho hình chữ nhật ABCD, cạ AB tăng 36m, cạnh BC giảm 16%. Tìm độ dài cạnh AB sau khi tăng biết diện tích mới lớn hơn diện tích cũ là 5%.
Câu 5: Lớp 6A có số học sinh giỏi học kì 1 bằng 3/7 số còn lại. Cuối năm có them 4 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng 2/3 số còn lại. Tìm số học sinh lớp 6A.
Câu 1: Cho hình chữ nhật ABCD, Nếu cạnh AB tăng 20%, cạnh BC giảm 20% thì diện tích hình chữ nhật giảm 30m vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật ABCD.
Câu 2: Tìm các cặp số nguyên x, y thỏa mãn điều kiện 3/x +y/3 = 5/6.
Câu 3: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a nhân với 5/12 và 10/21 ta đều được kết quả là các số tự nhiên.
Câu 4: Cho hình chữ nhật ABCD, cạ AB tăng 36m, cạnh BC giảm 16%. Tìm độ dài cạnh AB sau khi tăng biết diện tích mới lớn hơn diện tích cũ là 5%.
Câu 5: Lớp 6A có số học sinh giỏi học kì 1 bằng 3/7 số còn lại. Cuối năm có them 4 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng 2/3 số còn lại. Tìm số học sinh lớp 6A.
Nếu trọng lượng của một hình khối, có kích thước 20 cm x 5cm x 20 cm, là 20kg thì hãy tìm trọng lượng của một hình khối khác có cùng chất liệu với kích thước 20 cm x 5cm x 19cm, tính bằng kilôgam
1. Nhập vào 1 dãy số thực có 20 phần tử.
a)Tìm phần tử đầu tiên trong dãy có giá trị bằng x (x nhập từ bàn phím)
b)Tính tổng các số dương trong dãy
c)Tính Tb(+) các số âm trong dãy
2. Nhập dãy số nguyên có n phần tử (n nhập)
a) Hiển thị ra màn hình các phần tử chia hết cho 3
b) Tìm trong dãy tất cả các bộ gồm 3 số dương vị trí liền kề nhau và có tổng chia hết cho 5
3. Nhập 1 xâu ký tự bàn phím:
a) Đếm số lượng chữ in hoa, chữ cái thường trong xâu
b) Xóa bỏ các ký tự trắng thứ a trong xâu
c) Đếm số từ trong sâu
d) Đổi sang chữ hoa hay các kí tự là chữ thường
MỌI NGƯỜI GIÚP EM TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRÊN VỚI Ạ! TKS
Tìm x trong biểu thức − 10 . x = 20 ?
A. -1
B. 2
C. 13
D. -13
Chọn B
− 10 . x = 20 ⇔ x = 20 : − 10 ⇔ x = − 2
Cắt một miếng giấy hình vuông và xếp thành một hình chóp tứ giác đều (hình vẽ). Biết cạnh hình vuông bằng 20 (cm), OM = x (cm). Tìm x để hình chóp đều ấy có thể tích lớn nhất.
A. x = 9 (cm)
B. x = 8 (cm)
C. x = 6 (cm)
D. x = 7 (cm)
Đáp án B.
Sau khi cắt miếng giấy hình vuông như hình vẽ, ta xếp lại được thành hình chóp tứ giác đều S.MNPQ (hình bên).
Ta có O M = x ⇒ M P = M Q = 20 M = 2 x = M N 2 ⇒ M N = 2 x (cm).
Gọi H là trung điểm P Q ⇒ O H = M N 2 = 2 x 2 (cm) và S H = 10 2 - 2 x 2 (cm).
Suy ra S O = S H 2 - O H 2 = 10 2 - 2 x 2 2 - 2 x 2 2 = 20 ( 10 - x ) .
Thể tích khối chóp S.MNPQ là:
V
M
N
P
Q
=
1
3
.
S
O
.
S
M
N
P
Q
=
1
3
20
(
10
-
x
)
.
2
x
2
=
20
3
(
40
-
4
x
)
.
x
4
→
V
M
N
P
Q
=
20
3
(
40
-
4
x
)
.
x
.
x
.
x
.
x
≤
20
3
40
-
4
x
+
x
+
x
+
x
+
x
5
=
256
10
3
Dấu “=” xảy ra ⇔ 40 - 4 x = x ⇔ x = 8 (cm).
Cắt một miếng giấy hình vuông và xếp thành một hình chóp tứ giác đều (hình vẽ). Biết cạnh hình vuông bằng 20 (cm), OM=x (cm). Tìm x để hình chóp đều ấy có thể tích lớn nhất.
A. 9cm
B. 8cm
C. 6cm
D. 7cm
tìm x trong mỗi trường hợp sau : a, 7/12+x/15=1/20 b,-7/x+8/15=-1/20
a) \(\frac{7}{12}+\frac{x}{15}=\frac{1}{20}\)
=> \(\frac{35}{60}+\frac{4x}{60}=\frac{3}{60}\)
=> 35 + 4x = 3
=> 4x = -32
=> x = -8
b) \(\frac{-7}{x}+\frac{8}{15}=\frac{-1}{20}\)(ĐK \(x\ne0\))
=> \(\frac{-7}{x}=\frac{-1}{20}-\frac{8}{15}\)
=> \(\frac{-7}{x}=\frac{-3}{60}-\frac{32}{60}\)
=> \(\frac{-7}{x}=\frac{-35}{60}\)
=> \(\frac{-7}{x}=\frac{-7}{12}\)
=> x = 12(TM)
có ai cjoiw Phai Phai ko
Bài tập 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:
A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14
Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác ?
Hãy khoanh vào cách giải đúng
A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 C: 250 x 2 : 20
Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó?
Bài tập 4: Cho hình thang có diện tích là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
Bài tập 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:
A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14
Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác ?
Hãy khoanh vào cách giải đúng
A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 C: 250 x 2 : 20
Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó?
Bài giải
Bán kính hình tròn là :
31,4 : 2: 3,14=5 (dm)
Diện tích hình tròn là :
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)
đ/s : 78,5 dm2
Bài tập 4: Cho hình thang có diện tích là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
S x 2 - (a+ b ) = h
*Ryeo*
Bài tập 1: B
Bài tập 2: C
Bài tập 3: Giải
Bán kính hình tròn đó là:
31,4 / 3,14 / 2 = 5 ( dm )
Diện tích hình tròn đó là:
5 * 5 * 3,14 = 78,5 ( dm2 )
Đ/s:78,5dm2
Bài tập 4: Công thức tìm chiều cao h là : S * 2 / ( a + b )
Bài tập 1 :
Đáp án B : \(5\times5\times3,14\)
Bài tập 2 :
Đáp án C : 250\(\times\)2 : 20
Bài tập 3 :
Bán kính hình tròn là :
31,4 : 3,14 : 2 = 5 ( dm )
Diện tích hình tròn là :
5\(\times\)5\(\times\)3,14 = 78,5 \(\left(dm^2\right)\)
Đáp số : \(78,5dm^2\)
Bài tập 4 :
Công thức tính chiều cao h là :
\(h=\frac{2S}{a+b}\)
Chúc bạn học tốt