Tính thể tích của hình chóp tam giác đều S.ABC, biết diện tích đáy của nó bằng 15,6 cm2, chiều cao bằng 10 cm.
a/ Tính thể tích của hình chóp tam giác đều, biết diện tích đáy bằng 6cm 2 và chiều cao bằng 4cm
b/ Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều, biết chiều cao bằng 10cm và cạnh đáy bằng 4cm.
c/ Tính độ dài trung đoạn của hình chóp tứ giác đều biết diện tích xung quanh của hình chóp là 60cm 2 , độ dài cạnh đáy 6cm.
d/ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết cạnh đáy là 12cm, chiều cao mặt bên là 8cm.
e/ Tính chu vi đáy của hình chóp tứ giác đều biết thể tích của hình chóp là 125cm 3 ,chiều cao của hình chóp là 15cm.
f/ Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh đáy là 10 cm, trung đoạn của hình chóp là 12cm.
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có AC = SC = 8 cm , SH = 6,93 cm ,S tam giác ABC = 27,72 cm2
a) Cho biết độ dài trung đoạn của hình chóp S.ABC.
b) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp S.ABC.
c) Tính thể tích của hình chóp tam giác đều S.ABC biết chiều cao của hình chóp là 7,5 cm
a) Độ dài trung đoạn của hình chóp S.ABC là độ dài đoạn thẳng từ trung điểm của cạnh đáy đến đỉnh của hình chóp. Vì tam giác ABC là tam giác đều, nên ta có thể tính độ dài trung đoạn bằng cách sử dụng công thức Pythagoras: Trung đoạn = căn bậc hai của (AC^2 - (AC/2)^2) = căn bậc hai của (8^2 - (8/2)^2) = căn bậc hai của (64 - 16) = căn bậc hai của 48 = 4 căn 3 cm
b) Diện tích xung quanh của hình chóp S.ABC là tổng diện tích các mặt bên của hình chóp. Vì tam giác ABC là tam giác đều, nên diện tích mặt bên của hình chóp là diện tích tam giác đều. Ta có công thức tính diện tích tam giác đều: Diện tích tam giác đều = (cạnh^2 * căn 3) / 4 = (8^2 * căn 3) / 4 = 16 căn 3 cm^2
Diện tích xung quanh = Diện tích tam giác đều + Diện tích đáy = 16 căn 3 + 27,72 = 16 căn 3 + 27,72 cm^2
Diện tích toàn phần của hình chóp là tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy: Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + Diện tích đáy = 16 căn 3 + 27,72 + 27,72 = 16 căn 3 + 55,44 cm^2
c) Thể tích của hình chóp tam giác đều S.ABC được tính bằng công thức: Thể tích = (Diện tích đáy * Chiều cao) / 3 = (27,72 * 7,5) / 3 = 69,3 cm^3
Cho hình chóp S. ABC, đáy tam giác ABC có diện tích bằng 12 c m 2 . Cạnh bên SA = 2 cm và SA ⊥ (ABC). Tính thể tích của khối chóp S.ABC.
A. 24 c m 3
B. 6 c m 3
C. 12 c m 3
D. 8 c m 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a và thể tích bằng 3a³. Tính chiều cao h của khối chóp S.ABC.
A. h = 12 3 a
B. h = 6 3 a
C. h = 4 3 a
D. h = 2 3 a
Cho hình chóp S.ABC có thể tích bằng a 3 3 3 , đáy là tam giác đều cạnh a 3 . Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.
A. h = 4 a 3 .
B. h = a 4 .
C. h = 4 a .
D. h = 3 a 4 .
Đáp án A.
Ta có m .3 x 2 − 7 x + 12 − 1 + 3 2 x − x 2 = 9.3 10 − 5 x + m ⇔ m . 3 x 2 − 7 x + 12 − 1 = 3 12 − 5 x − 3 2 x − x 2 .
⇔ m . 3 x 2 − 7 x + 12 − 1 = 3 2 x − x 2 3 x 2 − 7 x + 12 − 1 ⇔ 3 x 2 − 7 x + 12 − 1 3 2 x − x 2 − m = 0
⇔ 3 x 2 − 7 x + 12 = 1 3 2 x − x 2 − m = 0 ⇔ x 2 − 7 x + 12 = 0 2 x − x 2 = log 3 m ⇔ x = 4 ; x = 3 2 x − x 2 = log 3 m *
Để phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
(*) có nghiệm duy nhất khác 4 ; 3 .
(*) có hai ngiệm phân biệt, 1 nghiệm bằng 4, nghiệm còn lại khác 3.
(*) có hai nghiệm phân biệt, 1 nghiệm bằng 3, nghiệm còn lại khác 4.
Vậy có 3 giá trị m cần tìm.
Cho hình chóp S.ABC có thể tích bằng a 3 3 3 , đáy là tam giác đều cạnh a 3 . Tính chiều cao h của hình chóp đã cho
A. h = 4 a 3
B. h = a 4
C. h = 4a
D. h = 3 a 4
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và thể tích bằng a 3 . Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.
A. h = 3 a
B. h = a 3 2
C. h = a 3 3
D. h = a 3 6
Xét hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh
Thể tích khối chóp
Chọn A.
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và chiều cao hình chóp là a 2 . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC
A. a 3 6 6
B. a 3 6 12
C. a 3 6
D. a 3 6 4
Cho hình chóp tam giác đều S . A B C có cạnh đáy bằng a và chiều cao hình chóp là a 2 . Tính theo a thể tích khối chóp S . A B C