Số lượng gia súc ở Việt Nam (theo Niên giám thống kê năm 2020) được thể hiện ở bảng sau.
Loại | Trâu | Bò | Lợn |
Số lượng (con) | 2 332 000 | 6 230 500 | 22 027 900 |
Trong ba loại gia súc trên, loại gia súc nào được nuôi ở Việt Nam:
a) Nhiều nhất?
b) Ít nhát?
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2009 – 2014
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện chỉ số phát triển đàn gia súc, gia cầm nước ta, giai đoạn 2009 – 2014?
A. Đường.
B. Tròn.
C. Cột.
D. Miền.
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009 - 2014
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê, 2015)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2009 - 2014, biểu nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Tròn
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2009 – 2014
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta từ năm 2009 đến năm 2014?
A. Các loại vật nuôi ngày càng tăng.
B. Tăng nhanh nhất là gia cầm.
C. Bò tăng nhanh hơn trâu.
D. Lợn tăng nhanh hơn bò.
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009 - 2014
(Đơn vị: %)
Năm |
2009 |
2011 |
2013 |
2014 |
Trâu |
100,0 |
96,9 |
98,5 |
100,1 |
Bò |
100,0 |
95,5 |
101,5 |
102,5 |
Lợn |
100,0 |
97,9 |
101,9 |
103,7 |
Gia cầm |
100,0 |
95,6 |
130,1 |
104,3 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê, 2015)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2009 - 2014, biểu nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Tròn.
Cho bảng số liệu
SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng là một gia cầm nước ta giai đoạn 2010-2016
A. Số lượng bò qua các năm luôn lớn hơn trâu
B. Số lượng bò và lợn tăng liên tục qua các năm
C. Số lượng trâu của các tỉnh luôn lớn hơn bò
D. Số lượng gia cầm giảm liên tục qua các năm
Đáp án A
Bảng số liệu cho thấy:
- Số lượng bò, lợn và gia cầm nhìn chung tăng lên trong cả giai đoạn nhưng còn biến động => nhận xét tăng/giảm liên tục là không đúng => loại B, D
- Số lượng bò qua các năm luôn lớn hơn trâu -> nhận xét A đúng, C sai
Cho bảng số liệu
SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng là một gia cầm nước ta giai đoạn 2010-2016
A. Số lượng bò qua các năm luôn lớn hơn trâu
B. Số lượng bò và lợn tăng liên tục qua các năm
C. Số lượng trâu của các tỉnh luôn lớn hơn bò
D. Số lượng gia cầm giảm liên tục qua các năm
Đáp án A
Bảng số liệu cho thấy:
- Số lượng bò, lợn và gia cầm nhìn chung tăng lên trong cả giai đoạn nhưng còn biến động => nhận xét tăng/giảm liên tục là không đúng => loại B, D
- Số lượng bò qua các năm luôn lớn hơn trâu -> nhận xét A đúng, C sai
Cho biểu đồ về đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
B. Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
C. Qui mô đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
D. Chuyển dịch cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
Đáp án B
Biểu đồ đường (năm gốc = 100 %) thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng.
=> Biểu đồ đã cho thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
Cho bảng số liệu
Số lượng gia súc và gia cầm của nước ta giai đoạn 2000 - 2015
(nguồn Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết vật nuôi nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2000 - 2015
A. Trâu
B. Gia cầm
C. Bò
D. Lợn
Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy Từ năm 2000-2015, đàn trâu giảm - Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng (đơn vị: lần):
Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc
=> Tốc độ tăng trưởng đàn bò = 5367,2/ 4127,9 = 1,3 lần
Tốc độ tăng trưởng đàn lợn = 27750,7 / 20193,8 = 1,37 lần
Tốc độ tăng trưởng đàn gia cầm = 341,9/ 196,1 = 1,74 lần
=> Tốc độ tăng trưởng đàn gia cầm lớn nhất => Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu sau :
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC VÀ GIA CẦM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009 – 2014
(Đơn vị : %)
Năm |
2009 |
2011 |
2013 |
2014 |
Trâu |
100,0 |
96,9 |
98,5 |
100,1 |
Bò |
100,0 |
95,5 |
101,5 |
102,5 |
Lợn |
100,0 |
97,9 |
101,9 |
103,7 |
Gia cầm |
100,0 |
95,6 |
103,1 |
104,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016)
A. Bò tăng nhanh hơn lợn.
B. Gia cầm tăng liên tục.
C. Bò tăng nhanh nhất.
D. Trâu không ổn định.
Đáp án B
Bảng số liệu cho thấy đàn gia cầm tăng trưởng liên tục và tăng nhanh nhất từ 95,6% (năm 209) lên 104,3% (năm 2014). => nhận xét B đúng