Mật khẩu trong Tiếng Anh đọc là gì
Một nhà hàng xóm có mật khẩu mạng wifi là Tiếng Anh,hỏi mật khẩu wifi nhà đó là gì?
Ai nhanh,hay tick cho..
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các bài toán hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Đánh giá độ mạnh của mật khẩu là một bài toán quan trọng của ngành An Toàn Thông Tin. Trong bài tập này, nhiệm vụ của bạn là đánh giá độ an toàn của một mật khẩu bằng trọng số được gán cho các ký tự:
Các mật khẩu chỉ bao gồm ký tự tiếng Anh viết thường.
Mỗi chữ cái tiếng Anh viết thường được gán một trọng số nguyên từ 0
đến 25 theo cách như sau: Trọng số của ký tự 'a' được cho biết trước. Trọng số các ký tự còn lại được gán theo thứ tự vòng tròn. Ví dụ, nếu trọng số của 'a' là 5, trọng số của 'b' sẽ là 6, trọng số của 'c' là 7, …, trọng số của 'u' là 25, trọng số của 'v' là 0, …, trọng số của 'z' là 4
.
Độ mạnh của một chuỗi mật khẩu là tổng trọng số của các ký tự trong nó.
Yêu cầu: Cho trước một xâu ký tự thể hiện mật khẩu và trọng số của ký tự 'a', hãy tính độ mạnh của mật khẩu đó.
Input
Dòng đầu tiên chứa mật khẩu là một xâu gồm từ 1
tới 100 chữ cái tiếng Anh in thường. Dòng thứ hai chứa một số nguyên x duy nhất là trọng số của ký tự 'a' (0≤x≤25)
.
Output
Một số nguyên duy nhất là độ mạnh của mật khẩu đã cho.
input:
abc
1
output:
6
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
string S;
int x,sum=0;
cin >> S;
cin >> x;
for (int i=0;i<=S.length()-1;i++)
{
sum+=((int(S[i])-97)+x)%26;
}
cout << sum;
}
❤️ đọc trong tiếng anh là gì
☂ đọc trong tiếng anh là gì
❤️ là heart
☂ là umbrella
HT
❤️ đọc trong tiếng anh là : Heart
☂ đọc trong tiếng anh là gì : Umbrella
Ngày mới tốt lành !
TL ;
Trái tim là hearts
Cái ô là umbrella
HT
Lười biếng trong đọc Tiếng Anh là gì ?
Chăm chỉ trong đọc Tiếng Anh là gì ?
Lười biếng trong đọc Tiếng Anh là: lazy
Chăm chỉ trong đọc Tiếng Anh là: hard-working
học tốt!!
lười biếng là lazy
chăm chỉ là hard work
chúc bạn học tốt !!!
máy nướng đọc tiếng anh là gì
nồi cơm đọc tiếng anh là gì
lò vi sóng đọc tiếng anh là gì
đền thờ đọc tiếng anh là gì
hộp cơm đọc tiếng anh là gì
Là YOU BAKE, là COOKER , Là MICROWAVE, Là TEMPLE, Là LUNCH BOX
baking machine
cooker
microwave oven
Temple
lunch box
Môn tiếng anh đọc tiếng anh là gì?
Môn toán đọc tiếng anh là gì?
Môn tin học đọc tiếng anh là gì?
Môn thể dục đọc tiếng anh là gì?
Môn mỹ thuật đọc tiếng anh là gì?
Môn âm nhạc đọc tiếng anh là gì?
Mọi người giúp mình nhé!
english
math
IT (Information Technology)
PE (Physical Education)
Art
Music
- English
- Math
- Informas
- Art
- Music
Môn Tiếng Anh : English
Môn Toán : Math
Môn Tin Học : Informas.
Môn Thể dục Physical Education:
Môn Mỹ Thuật : Art
Môn Âm nhạc : music
Màu xanh dương đọc là gì?
Màu xanh lá đọc tiếng anh là gì?
Màu trắng đọc tiếng anh là gì?
Màu xanh dương tiếng anh là Blue
Màu xanh lá tiếng anh là Green
Màu trắng tiếng anh là White
Học tốt nha ( ^-^ )
Từ vựng | Dịch nghĩa | Cách đọc | Ví dụ |
White | Màu trắng | /waɪt/ | I’m not wearing white today (Hôm nay tôi không mặc áo màu trắng). |
Pink | Màu hồng | /pɪŋk/ | That teddy bear is pink (Con gấu bông đó có màu hồng). |
Black | Màu đen | /blæk/ | The night sky is only black (Bầu trời đêm chỉ có một màu đen) |
Yellow | Màu vàng | /ˈjel.əʊ/ | Yellow is the color of sunflowers, egg yolks … (Màu vàng là màu của hoa hướng dương, lòng đỏ trứng…) |
Blue | Màu xanh da trời | /bluː/ | The blue pen has fallen into a puddle (Chiếc bút màu xanh đã bị rơi xuống vũng nước). |
Green | Màu xanh lá cây | /griːn/ | Keeping the environment green – clean – beautiful (Giữ gìn môi trường xanh- sạch- đẹp). |
Orange | Màu cam | /ˈɒr.ɪndʒ/ | The orange is orange (Quả cam có màu cam). |
Red | Màu đỏ | /red/ | The red star with the yellow star is the flag of Vietnam (Cờ đỏ sao vàng là lá cờ của Việt Nam). |
Brown | Màu nâu | /braʊn/ | Her eyes are brown (Đôi mắt của cô ấy có màu nâu) |
Violet | Màu tím | /ˈvaɪə.lət/ | My mother knit me a purple wool scarf (Mẹ tôi đan cho tôi một chiếc khăn len màu tím). |
Purple | Màu tím | /`pə:pl/ | I used to purple (Tôi từng một thời thích màu tím). |
Gray | Màu xám | /greɪ/ | We used gray to paint the wolf (Chúng tôi dùng màu xám để tô con chó sói). |
Beige | Màu be | /beɪʒ/ | I save money to buy a beige shirt (Tôi tiết kiệm tiền để mua chiếc áo màu be). |
Dark green | Xanh lá cây đậm | /dɑ:k griːn/ | The leaves are dark green (Lá cây ấy có màu xanh lá cây đậm). |
Dark blue | Xanh da trời đậm | /dɑ:k bluː/ | I chose a book with a dark blue cover (Tôi chọn quyển sách có bìa màu xanh da trời đậm). |
Plum | Màu đỏ mận | / plʌm/ | Her skin suits plum (Làn da của cô ấy hợp với màu đỏ mận). |
Turquoise | Màu xanh lam | /ˈtərˌk(w)oiz/ | Blue shoes are very expensive (Đôi giày màu xanh lam rất đắt). |
Bright red | Màu đỏ tươi | /brait red / | The dress is bright red (Chiếc váy có màu đỏ tươi). |
Baby | Màu hồng tươi | /ˈbābē/ | My girlfriend loves baby lipsk (Bạn gái tôi rất thích son môi màu hồng tươi). |
Chlorophyll | Màu xanh diệp lục | / ‘klɔrəfili / | The leaves are green chlorophyll (Lá cây có màu xanh diệp lục) |
Cinnamon | Màu nâu vàng | / ´sinəmən/ | I mix yellow and brown to make cinnamon (Tôi trộn màu vàng và màu nâu để tạo ra màu nâu vàng) |
Light green | Màu xanh lá cây nhạt | /lait griːn / | We choose light green tops to make layers (Chúng tôi chọn màu xanh lá cây nhạt để làm áo lớp). |
Light blue | Màu xanh da trời nhạt | /lait bluː/ | Light blue is a sad color (Màu xanh da trời nhạt là một màu buồn) |
Xanh dương là blue
Xanh lá là green
Trắng là white
Chúc em học tốt.
Ngủ trong Tiếng Anh Đọc là gì
Clark gặp một tai nạn và bị mất trí nhớ. Bác sĩ nói với anh ấy một tin vui và một tin xấu. Tin vui là trí nhớ có thể phục hồi, nhưng tin buồn là chỉ phục hồi được một phần. Sau khi ra viện, Clark trở về nhà. Anh sống một mình, nên đã lắp đặt chuông báo trộm tại nhà, nhưng quên về điều đó.Khi Clark về, chuông báo đã kêu lên và bảo vệ tới. Không may, chỉ chủ căn hộ mới biết mật khẩu, nhưng anh ấy đã quên mất nó. Clark tìm ra một mẩu giấy có chứa gợi ý để tìm lại mật khẩu. Không ai hiểu tờ giấy chú thích ấy. Chỉ có Henry hiểu một chút về nó. Anh ấy đọc, “mật khẩu gồm 5 số. Số thứ 4 lớn hơn số thứ 2, 4 đơn vị. Số thứ 3 nhỏ hơn số thứ hai 3 đơn vị. Số thứ nhất lớn hơn số thứ 5, 3 đơn vị. Ba cặp số đều có tổng là 11”. Câu hỏi: Mật khẩu là gì?