tìm phân số có giá trị -36/42, biết rằng hiệu giữa tử và mẫu số là 52
a) Tìm phân số có giá trị bằng phân số 5/6, biết rằng tổng của của tử và mẫu bằng 88.
b) Tìm phân số có giá trị bằng -36/42, biết rằng hiệu giữa tử và mẫu bằng 52
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 5 = 1(phần)
Tử số là:
88 : 11 x 5 = 40
Mẫu số là:
88 - 40 = 48
a ) Ta có tổng số phần = nha của tử và mẫu là :
5 + 6 = 11 phần
Tử số là :
88 : 11 x 5 = 40
Mẫu số là :
88 : 11 x 6 = 48
Vậy phân số đó là : \(\frac{40}{48}\)
Câu b cũng z thôi
b) Tổng số phần bằng nhau là:
42 - 36 = 6 ( phần )
Tử số là:
( 6 + 52 ) : 2 = 29
Mẫu số là:
6 - 29 = -23
Phân số đó là: 29/-23
Mình cx ko chắc đâu, vì cái này là phân số âm
Câu 1 : Tìm phân số có giá trị bằng \(\frac{198}{234}\) , biết rằng tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng -72.
Câu 2 : Tìm phân số có giá trị bằng \(\frac{-72}{84}\), biết hiệu giữa tử và mẫu là 52
https://olm.vn/hoi-dap/detail/73844767179.html
C1
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a+b=-72 => a=-72-b
Và 198/234 = 11/13= a/b
=> 11b =13a (1)
thay a=-72-b vào biểu thức (1) ta được:
11b =13(-72-b)
<=>11b=-936-13b
<=> 24b=-936
<=> b= -39
Thay b ta được :
a= -72 -(-39) = -33
Vậy phân số cần tìm là -33/-39
C2:
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a-b=52 => a=52+b
Và -72/84 = -6/7= a/b
=> 6b =7a (1)
thay a=52+b vào biểu thức (1) ta được:
6b =7(52+b)
<=>6b=-364+7b
<=> --b=-364
<=> b= -364
Thay b ta được :
a= 52+ (-364) = -312
Vậy phân số cần tìm là -312/-364
Tìm phân số có giá trị bằng phân số − 36 42 , biết rằng hiệu của tử và mẫu bằng 52.
− 36 42 = − 6 7 . Theo tính chất cơ bản của phân số, phân số phải tìm có dạng − 6 m 7 m m ∈ Z , m ≠ 0
Theo đề bài ta có − 6 m − 7 m = 52 ⇒ − 13 m = 52 ⇒ m = − 4 .
Vậy số phải tìm là − 6 . − 4 7. − 4 = 24 − 28
Tìm phân số biết rằng phân số đó có giá trị bằng phân số 15 −25 và hiệu giữa tử số và mẫu số là 128
- Ta có phân số có dạng : \(\dfrac{a}{b}=-\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{-5}\) ( 1 )
Mà hiệu tử và mẫu là 128 => a - b =128
Lại có từ ( 1 ) \(a=-\dfrac{3b}{5}\) => b = -80
=> a = 48
Vậy phân số đó là 48/-80
Tìm phân số có giá trị bằng \(-\frac{72}{84}\) biết hiệu giữa tử và mẫu là 52
\(-\frac{72}{84}\)= \(-\frac{6}{7}\)(rút gọn về phân số tối giản để xem tỉ lệ giữa tử và mẫu)
Hiệu giữa tử và mẫu là 52 nên phân số cần tìm là
\(-\frac{312}{364}\) ( nhân cả từ và mẫu với 52)( nếu tỉ lệ giữa tử và mẫu là 2 chẳng hạn thì sẽ nhân với 26. những câu khác làm tương tự)
Rút gọn phân số \(-\frac{72}{84}\), ta được phân số : \(-\frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow\)Phân số phải tìm có dạng : \(-\frac{6k}{7k}\)
Theo đề bài, ta có : (-6k)-7k=52
\(\Rightarrow\)[(-6)-7].k=52
\(\Rightarrow\)(-13).k=52
\(\Rightarrow\)k=52:(-13)=-4
Vậy phân số cần tìm là : \(-\frac{6k}{7k}=-\frac{6.\left(-4\right)}{7.\left(-4\right)}=\frac{24}{-28}\)
tìm hai số biết rằng hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó là 86 và biết phân số có giá trị là 3/5
Tìm phân số có giá trị bằng phân số -12/18.Biết rằng hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó là 25
Tìm một phân số biết rằng hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó là 86 và biết phân số đó có giá trị bằng 3/5.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là
: 5 ‐ 3 = 2 ﴾phần﴿
Một phần là
: 86 : 2 = 43
Tử số là :
43 x 3 = 129
Mẫu số là : 129 + 86 = 215
Đáp số : 129/215
tìm một phân số biết rằng hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó bằng 86 và biết phân số đó có giá trị bằng 3/5 . phân số đó là ?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5-3=2(phần )
1 phần là:
86:2=43
Tử số là:
43.3=129
Mẫu số là:
129+86=215
Vậy phân số cần tìm là 129/215
hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 ( phần )
tử số đó là :
86 : 2 x 3 = 129
mẫu số đó là :
129 + 86 = 215
vậy p/s đó là : \(\frac{129}{215}\)