a. Cho M chia cho 5 dư 2, N chia cho 5 dư 3 và P = 2003 x M + 2004 x N. Hỏi P chia cho 5 dư mấy?
b. Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng 555
( Cảm phiền cho xin cách làm ah! )
Câu1:cho A=x036y tìm x và y đẻ A : 2,5 và 9 đều dư 1
Câu 2:tìm số có 3 chữ số,biết rằng số đó :5 dư 3,chia 2 dư 1,chia 3 thì vừa hết biết chữ số hàng trăm của nó là 8
Câu 3:tìm số lớn hơn 80,nhỏ hơn 100,biết rằng số đó cộng với 8 rồi :3 thì dư 2.nếu số đó cộng với 17 rồi :5 thì dư 2
Câu 4: tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 3,4,5 thì đều dư 1 và số đó ⋮7
Câu 5: tìm tất cả các số có 2 chữ số :2 dư 1,:3 dư 2,:5 dư 4
Câu 6 tìm 1 số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 ,sao cho số đó :2,,3,4,5,7 đều dư 1
Câu 7 tìm số thỏa mãn điều kiện sau :
- số có 4 chữ số - là số nhỏ nhất
- cùng ⋮2 và 5 - tổng các chữ số bằng 18
Câu 8 cho các số tự nhiên từ 1-100 hỏi có bao nhiêu số
a,chia hết cho 2 b, không chia hết cho 2
c,chia hết cho 5 d,không chia hết cho 5
e,chia hết cho 3 g,không chia hết cho 3
h,chia hết cho 9 i,không chia hết cho
Câu 8:
Từ 1 - 100 có:
\(\left(100-1\right):1+1=100\) (số)
Trong khoảng từ 1 - 100 ta có:
a) Số lượng số chia hết cho 2 là:
\(\left(100-2\right):2+1=50\) (số)
b) Số lượng số không chia hết cho 2 là:
\(100-50=50\) (số)
c) Số lượng số chia hết cho 5 là:
\(\left(100-5\right):5+1=20\) (số)
d) Số lượng số không chia hết cho 5 là:
\(100-20=80\) (số)
e) Số lượng số chia hết cho 3 là:
\(\left(99-3\right):3+1=33\) (số)
g) Số lượng số không chia hết cho 3 là:
\(100-33=67\) (số)
h) Số lượng số chia hết cho 9 là:
\(\left(99-9\right):9+1=11\) (số)
i) Số lượng số không chia hết cho 9 là:
\(100-11=89\) (số)
Câu 1: Ta có số: \(A=\overline{x036y}\)
A chia 2 dư 1 nên: \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\) (1)
A chia 5 dư 1 nên: \(y\in\left\{1;6\right\}\) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ y = 1
\(\Rightarrow A=\overline{x0361}\)
Mà A chia 9 dư 1 \(\Rightarrow x+0+3+6+1=18+1\)
\(\Rightarrow x+10=19\)
\(\Rightarrow x=9\)
Vậy: \(A=90361\)
Câu 3:
Gọi số cần tìm là x
Vì x cộng 8 rồi chia 3 thì dư 2 nên x+8-3 thuộc B(3)
=>x+5 thuộc B(3)
=>\(x+5\in\left\{...;81;84;87;90;93;96;99;102;...\right\}\)
=>\(x\in\left\{...;76;79;82;85;88;91;94;97;...\right\}\)
mà 80<x<100
nên \(x\in\left\{82;85;88;91;94;97\right\}\left(1\right)\)
Vì x cộng 17 rồi chia 5 thì dư 2 nên x+17-2 thuộc B(5)
=>x+15 thuộc B(5)
=>\(x+15\in\left\{...;80;85;90;95;100;105;110;115;120;...\right\}\)
=>\(x\in\left\{...;65;70;75;80;85;90;95;100;105;...\right\}\)
mà 80<x<100
nên \(x\in\left\{85;90;95;100\right\}\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra x=85
1) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 và dư 2.
2) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 12 dư 3 .
3) Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị .
4)Tìm số có 2 chữ số đó gấp lên 12 lần chữ sô hàng chục.
5) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì đượcthương là 5 và dư 12.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1 bạn có thể làm rõ ra cho mình được ko
Cho M là số chia 5 dư 2 , N là 1 số chia 5 dư 3
P=2003 x M + 2004 x N . Tính xem P chia 5 dư mấy ( Có trình bày cách làm)
Do M chia 5 dư 2 nên Mx2003 chia 5 có số dư (2 x 2003) : 5 = 801 (dư 1).
Do N chia 5 dư 3 nên Nx2004 chia 5 có số dư (3 x 2004) : 5 = 1202 (dư 2).
Suy ra P chia cho 5 dư 1 + 2 = 3
k mk nha
Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu đem chia số đó cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 4 dư 3. Còn nếu đem chia số đó cho tích các chữ sốcủa nó thì được thương là 3 dư 5.
Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu đem chia số đó cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 4 dư 3. Còn nếu đem chia số đó cho tích các chữ số của nó thì được thương là 3 dư 5.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$
Theo bài ra ta có:
$\overline{ab}=4(a+b)+3$
$\Leftrightarrow 10a+b=4a+4b+3$
$\Leftrightarrow 6a=3b+3$
$\Leftrightarrow 2a=b+1(1)$
Lại có:
$\overline{ab}=3ab+5$
$\Leftrightarrow 10a+b=3ab+5$
Thay $(1)$ vô thì:
$10a+2a-1=3a(2a-1)+5$
$\Leftrightarrow 12a-1=6a^2-3a+5$
$\Leftrightarrow 6a^2-15a+6=0$
$\Leftrightarrow 2a^2-5a+2=0$
$\Rightarrow a=2$ (chọn) hoặc $a=\frac{1}{2}$ (loại)
$b=2a-1=3$
Vậy số cần tìm là $23$
Bài 1: Tìm x
1 + 2 + 3 + ......+ x = 120
Bài 2: Chứng minh:
a, \(^{10^n}\)\(+5^3\)\(⋮9\)
b, \(43^{43}-17^{17}⋮10\)
c, 555....5 chia hết cho 11 nhưng không chia hết cho 125
( có 2n chữ số 5)
Bài 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho chia nó cho 17 dư 5; chia nó cho 19 thì dư 12
Bài 4: Ngày 1 tháng 2 năm 2003 là thứ bảy
a, Hỏi ngày 1 tháng 3, ngày1 tháng 4 của năm 2003 là thứ mấy
b, Ngày 1 tháng 2 năm 2004 là thứ mấy
\(1+2+3+...+x=120\)
\(\Rightarrow\frac{x.\left(x+1\right)}{2}=120\)
\(\Rightarrow x.\left(x+1\right)=240\)
\(\Rightarrow x=\sqrt{240}\)
Cái bài 1 tìm x í, hình như bạn viết sai rùi hay sao í? Phải là 1+2+3+...+x=210 chứ?
\(\frac{\left(1+x\right).x}{2}\)=210
=>(1+x).x=210.2=420
=>(1+x).x = 21.20
=> (1+x) = 21 => x = 20
Vậy x = 20
Vậy đó! Mình không chắc chắn là đúng đâu!
2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì 7n+10 và 5n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau
3. Tìm x : a, x chia hết cho 4;7;8 và x nhỏ nhất . B, x chia hết cho 10,15 và x <100
5. Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết số đó khi chia cho 6 thì dư 5, chia cho 8 thì dư 7 chia cho 9 dư 8
2.Gọi UCLN của 7n+10 và 5n+7 là d 7n+10 chia hết cho d
=> 5(7n+10) chia hết cho d hay 35n+50 chia hết cho d 5n+7 chia hết cho d
=> 7(5n+7) chia hết cho d
hay 35n+49 chia hết cho d
(35n+50)-(35n+49) chia hết cho d
35n+50-35n-49 chia hết cho d
(35n-35n)+(50-49) chia hết cho d
0+1 chia hết cho d 1
chia hết cho d => d=1
Vì UCLN của 7n+10 và 5n+7 =1 =>7n+10 và 5n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau
5.Gọi a là số tự nhiên cần tìm (99 < a < 1000)
Ta có a chia 25 dư 5 => a + 20 chia hết cho 25
a chia 28 dư 8 => a + 20 chia hết cho 28
a chia 35 dư 15 => a + 20 chia hết cho 35
=> a + 20 thuộc BC(25;28;35) = B(700) = {0;700;1400;...}
Mà 119 < (a + 20) < 1020
Nên a + 20 = 700
=> a = 680
Vậy số tự nhiên cần tìm là 680
Tìm một số có 2 chữ số biét rằng nếu đem số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 4 dư 3. Còn nếu đem số đó chia cho tích các chữ số của nó thì được thương là 3 dư 5
gọi số cần tìm là ab ( a khác 0 )
Ta có :
ab : ( a+b ) = 4 ( dư 3 )
a10 + b = ( a+b ).4 + 3
a10 + b = a4 +b4 +3
( 10a - 4a ) = ( b4 - b ) + 3
6a=3b+3
6a-3b = 3
=> ( 6a-3b ) \(⋮\)3 mà 3b \(⋮\)3 nên 6a \(⋮\)3 => b \(⋮\)3; a\(⋮\)3
=> a \(\in\){ 3;6;9 }
Nếu a = 3 => b=5 ta có ab = 35 ( thỏa mãn )
Nếu a = 6 => b=11 ( vô lí )
Nếu a = 9 => b=18 (vô lí )
Vậy số cần tìm là 35
Tham khảo tại link này;https//olm//thanhvienhaylexx
bài 1
Cho A =4+4^2+4^3+...+4^23+4^24. Chứng minh rằng:
A chia hết cho 20
A chia hết cho 21
A chia hết cho 420
bài 2
Cho n =29k với k thuộc N
với giá trị nào của k thì n là
a, số nguyên tố
b, Hợp số
c, Ko phải là số nguyên tố cũng ko phải là hợp số
bài 3
Tìm x, y thuộc N biết (x+1).(2y-5)=143
Tìm a thuộc N biết 355 chia cho a dư 13 và 836 chia cho a thì dư 8
bài 4
cho 1 số tự nhiên chia cho 7 dư 5 , chia cho 13 thid dư 4 . Nếu đem số đó chia cho 91 thì dư bao nhiêu?
bài 5 cho các số 12,18,27
a, tìm stn lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho các số đó
b, tìm stn nhỏ nhất có 4 chữ số chia cho mỗi số đó đều dư 1
c, tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số chia cho 12 dư 10 chia cho 18 dư 16 chia cho 27 dư 25