Hãy tìm hiểu và cho biết hiện nay Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hàng nào với Hoa Kỳ.
Nếu em là nhà phân phối hàng xuất, nhập khẩu, em sẽ chọn sản phẩm gì của Việt Nam để xuất khẩu sang châu mĩ và nhập khẩu mặt hàng gì từ châu mĩ về Việt Nam? Cho biết lí do.
Tham Khảo :
Nếu em là nhà phân phối hàng xuất nhập khẩu, em sẽ chọn xuất khẩu sẽ là gạo, lúa mì vì thứ nhất châu phi là một nước nghèo, thường xuyên bị nạn đói đe doạ trong khi nước ta vốn là nước nông nghiệp lúa gạo. Nếu như vậy em sẽ thu lại một số vốn và en sẽ dùng số vốn đó để mua lại mặt hàng ở châu phi như xăng dầu vì đó là những thứ mà Việt Nam chúng ta còn thiếu và ở Châu Phi thì dư và thừa nhưng do châu phi chưa đủ tân tiến để mua máy móc về xuất khẩu và chế các mặt hàng đó ra để bán như các nước khác nên phải bán những khoán sản chưa chế biến
Nếu em là nhà phân phối hàng xuất, nhập khẩu, em sẽ chọn sản phẩm gì của Việt Nam để xuất khẩu sang châu Phi và nhập khẩu mặt hàng gì từ châu Phi về Việt Nam? Cho biết lí do.
Nếu em là nhà phân phối hàng xuất nhập khẩu em sẽ :
- Xuất khẩu : lúa gạo . Vì Châu Phi thường bị nạn đói đe dọa
- Nhập khẩu : khoáng sản . Vì Việt Nam thiếu nhiều loại khoáng sản mà Châu Phi thừa
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Em sẽ chọn xuất khẩu sẽ là gạo, lúa mì vì thứ nhất châu phi là một nước có nhiệt độ cao không thích hợp để trồng các loại cây này. Thứ hai là châu phi là nước thường xuyên bị nạn đói đe doạ. Nếu như vậy em sẽ thu lại một số vốn và en sẽ dùng số vốn đó để mua lại mặt hàng ở châu phi như xăng dầu vì đó là những thứu mà việt nam chúng ta còn thiếu và ở châu phi thì dư và thừa nhưng do châu phi chưa đủ tân tiến để mua máy móc về xuất khẩu và chế các mặt hàng đó ra để bán như các nước khác nên phải bán những khoán sản chưa chế biến
Nhiêu đó thoi nhoa bợn hiền
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
2010 |
2015 |
2010 |
2015 |
|
Hoa Kì |
1852,3 |
2264,3 |
2365,0 |
2786,3 |
Trung Quốc |
1602,5 |
2431,3 |
1380,1 |
2045,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì và Trung Quốc năm 2010 và 2015?
A. Giá trị xuất khẩu tăng và giá trị nhập khẩu tăng ở Hoa Kì và Trung Quốc.
B. Giá trị xuất khẩu của Trung Quốc tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu của Hoa Kì.
C. Giá trị nhập khẩu của Trung Quốc tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu của Hoa Kì.
D. Giá trị nhập khẩu của Hoa Kì tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
Cho bảng số liệu
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ
Để thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ tròn
Chọn: D.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015 là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi nước 1 biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
2010 |
2015 |
2010 |
2015 |
|
Hoa Kì |
1852,3 |
2264,3 |
2365,0 |
2786,3 |
Liên bang Nga |
445,5 |
393,1 |
322,4 |
282,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì và Liên bang Nga năm 2010 và năm 2015?
A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu tăng ở Hoa Kì.
B. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu giảm ở Liên bang Nga.
C. Giá trị xuất khẩu của Hoa Kì tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu của Liên bang Nga giảm ít hơn giá trị nhập khẩu.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì và Trung Quốc năm 2010 và 2015
A. Giá trị xuất khẩu tăng và giá trị nhập khẩu tăng ở Hoa Kì và Trung Quốc
B. Giá trị xuất khẩu của Trung Quốc tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu của Hoa Kì.
C. Giá trị nhập khẩu của Trung Quốc tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu của Hoa Kì
D. Giá trị nhập khẩu của Hoa Kì tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu
Đáp án D
Giá trị nhập khẩu của Hoa Kì tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015?
A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu tăng ở Hoa Kì.
B. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng ở Nhật Bản.
C. Giá trị nhập khẩu của Hoa Kì tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu của Hoa Kì tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu của Nhật Bản.
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2015
(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Ma – lai – xi – a |
Thái Lan |
Xin – ga – po |
Việt Nam |
Xuất khẩu |
210,1 |
272,9 |
516,7 |
173,3 |
Nhập khẩu |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
(Nguồn: Niêm giám thông kế Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia nam 2015?
A. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin – ga – po.
B. Xin – ga – po xuất khẩu lớn hơn Việt Nam.
C. Việt Nam nhập khẩu nhỏ hơn Ma – lai – xi a.
D. Ma – lai – xi – a xuất siêu ít hơn Thái Lan.
Đáp án A
Cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu
Áp dụng công thức ta có bảng sau: Cán cân xuất nhập khẩu của các nước
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Cán cân XNK |
22,7 |
44,7 |
78,7 |
- 8,5 |
=> Như vậy, Thái Lan xuất siêu ít hơn Xin-ga-po (44,7 < 78,7)
=> Nhận xét Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin-ga-po là không đúng.
Cho biểu đồ
Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của việt nam giai đoạn 2000 - 2014
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 - 2014
B. Nếu chỉ tính trọng giai đoạn 2000 - 2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất
C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000 - 2014
D. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 2000-2010, hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng cao nhất (593% năm 2010)
=> nhận xét Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 - 2014 là không đúng => Chọn đáp án A