Do phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất của phản ứng thường không cao. Đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng ester hoá.
Cho 12 g acetic acid phản ứng với 12 g ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 8 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá.
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right);n_{C_2H_5OH}=\dfrac{12}{46}=\dfrac{6}{23}\left(mol\right)\\ PTHH:CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ Vì:0,2:1< \dfrac{6}{23}:1\Rightarrow Ethanol.dư\\ n_{este\left(LT\right)}=n_{acid}=0,2\left(mol\right)\\ n_{este\left(TT\right)}=\dfrac{8}{88}=\dfrac{1}{11}\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{\dfrac{1}{11}}{0,2}.100\%\approx45,455\%\)
Phản ứng este hóa giữa ancoletylic với axit axetic (xúctác H2SO4 đặc, nhiệt độ) là phản ứng thuận nghịch C H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇄ H 2 S O 4 , t o C H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O
Thực hiện các biện pháp:
(1). Dùng dưa xit axetic; (2) liên tục thêm ancol vào bình phản ứng; (3). Thêm chất xúc tác vào;
(4). Thường xuyên tách ester ra khỏi hỗn hợp phản ứng; (5) nhỏ giọt chậm nước vào hỗn hợp; (6) đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng.
Số biện pháp làm tăng hiệu suất tạo este là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án D
Biện pháp tăng hiệu suất của phản ứng ( tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este ) có thể lấy dư một chất trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm.
Do đó, thấy ngay các biện pháp (1), (2), (4) đúng.
Chú ý (6). đun hổi lưu là biện pháp để tăng hiệu suất sản xuất este so với các bình thường.
(5) thêm sản phẩm vào nên rõ không thỏa mãn.
(3) thêm chất xúc tác ở đây là H2SO4 đặc, hút nước mạnh → làm giảm sản phẩm H2O nên thỏa mãn.
Như vậy tổng cộng sẽ có 5 biện pháp
Biện pháp nào dưới đây được dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá
A. Thực hiện trong môi t rường kiềm.
B. Chỉ dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.
C. Lấy dư 1 t rong 2 chất đầu hoặc giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và chất hút nước.
D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ
Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng ester hoá.
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right);n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow C_2H_5OH.dư\\ n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOC_2H_5\left(TT\right)}=\dfrac{11}{88}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{0,125}{0,2}.100\%=62,5\%\)
Sản xuất vôi trong công nghiệp và thủ công nghiệp đều dựa trên phản ứng hoá học :
CaCO 3 ( r ) ⇄ t ° CaO ( r ) + CO 2 ( k )
Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi.
Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.
a) Các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi :
- Phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng thuận thu nhiệt.
- Phản ứng thuận có sản phẩm tạo thành là chất khí.
b) Những biện pháp kĩ thuật để nâng cao hiệu suất nung vôi:
- Chọn nhiệt độ thích hợp.
- Tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn (CaC O 3 ) bằng cách đập nhỏ đá vôi đến kích thước thích hợp.
- Thổi không khí nén (trong công nghiệp) hay chọn hướng gió thích hợp để tăng nồng độ khí oxi cung cấp cho phản ứng đốt cháy than, đồng thời làm giảm nồng độ khí cacbon đioxit.
Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester được dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ phản ứng ester hoá giữa salicylic acid và methano theo sơ đồ:
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng này.
Phản ứng sản xuất vôi:
CaCO 3 ( r ) → CaO ( r ) + CO 2 ( k ) ; ∆ H > 0 .
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là
A. giảm nhiệt độ
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO 2
C. tăng áp suất
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO 2
Đáp án B
Để làm câu hỏi này chú ý đến nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê (Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động của các yếu tố đó)
Chiều thuận ( ∆H > 0):phản ứng thu nhiệt → tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Giảm áp suất khí
CO
2
→ Cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng áp suất của hệ tức theo chiều thuận
Cho phản ứng nung vôi: C a C O 3 ( r ) ⇋ C a O ( r ) + C O 2 ( k ) ; △ H > 0 .
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp ?
A. Tăng nhiệt độ trong lò nung
B. Tăng áp suất trong lò nung
C. Đập mịn đá vôi
D. Giảm áp suất trong lò nung
Biện pháp nào sau đây không phù hợp CB chuyển dịch theo chiều nghịch
A. Tăng T, đây là phản ứng thu nhiệt → CB chuyển dịch theo chiều thuận
B. Tăng P, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch
C. Đập mịn đá vôi → CB chuyển dịch theo chiều thuận
D. Giảm T → CB chuyển dịch theo chiều thuận. Chọn B
Cho phản ứng nung vôi: CaCO3(r) ⇔ CaO(r) + CO2(k) ; ∆H > 0.
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp ?
A. Tăng nhiệt độ trong lò nung.
B. Tăng áp suất trong lò nung.
C. Đập mịn đá vôi.
D. Giảm áp suất trong lò nung.
Đáp án B
Biện pháp nào sau đây không phù hợp CB chuyển dịch theo chiều nghịch
A. Tăng T, đây là phản ứng thu nhiệt -> CB chuyển dịch theo chiều thuận
B. Tăng P, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch
C. Đập min đá vôi -> CB chuyển dịch theo chiều thuận
D. Giảm T -> CB chuyển dịch theo chiều thuận
Chọn B