Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C3H6O. Xác định nhóm chức và gọi tên nhóm chức trong mỗi phân tử chất đó.
Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C3H6O. Xác định nhóm chức và gọi tên nhóm chức trong mỗi phân tử chất đó.
viết công thức cấu tạo đầy đủ các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C4H10, C3H8O, C4H9Cl. Trong các hợp chất đã viết, hãy chỉ ra: a/ Các chất là đồng phân mạch carbon b/ Các chất là đồng phân loại nhóm chức c/ Các chất đồng phân vị trí nhóm chức
Có 3 chất hữu cơ thuần chức, mạch hở, thuộc các nhóm chức của chương trình phổ thông. Công thức phân tử lần lượt là C3H4O2, CH2O2 và C2H4O2. Nhóm chức của mỗi chất đều khác nhóm chức của 2 chất còn lại. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Cả 3 chất đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. Cả 3 chất đều có thể phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
C. Có 2 chất có thể phản ứng với H2, đun nóng trong Ni.
D. Có 1 chất là hợp chất chưa no.
Đáp án A.
CH2O2 = HCOOH; C2H4O2 = HCOOCH3; C3H4O2 = CH2(CHO)2.
Có 3 chất hữu cơ thuần chức, mạch hở, thuộc các nhóm chức của chương trình phổ thông. Công thức phân tử lần lượt là C3H4O2, CH2O2 và C2H4O2. Nhóm chức của mỗi chất đều khác nhóm chức của 2 chất còn lại. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Cả 3 chất đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. Cả 3 chất đều có thể phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
C. Có 2 chất có thể phản ứng với H2, đun nóng trong Ni.
D. Có 1 chất là hợp chất chưa no.
Đáp án A.
CH2O2 = HCOOH; C2H4O2 = HCOOCH3; C3H4O2 = CH2(CHO)2.
Có 3 chất hữu cơ thuần chức, mạch hở, thuộc các nhóm chức của chương trình phổ thông. Công thức phân tử lần lượt là C3H4O2, CH2O2 và C2H4O2. Nhóm chức của mỗi chất đều khác nhóm chức của 2 chất còn lại. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Cả 3 chất đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. Cả 3 chất đều có thể phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
C. Có 2 chất có thể phản ứng với H2, đun nóng trong Ni.
D. Có 1 chất là hợp chất chưa no.
Đáp án A.
CH2O2 = HCOOH; C2H4O2 = HCOOCH3; C3H4O2 = CH2(CHO)2.
Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Theo phương trình:
(14n + 32)g axit tác dụng với mol O 2 .
Theo đầu bài:
2,55 g axit tác dụng với mol O 2 .
CTPT của axit là C 5 H 10 O 2 .
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C3H6O2. Biết T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Chọn đáp án B
Giả thiết: Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C3H6O2;
T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este ||→ thỏa mãn T có các chất sau:
HCOOCH2CH3 (este etyl fomat); CH3COOCH3 (este metyl axetat);
CH3CH2COOH (axit propanoic); HOCH2CH2CHO (tạp chức 3-hiđroxypropanal);
và CH3CH(OH)CHO (tạp chức 2-hiđroxypropanal). Tổng có 5 chất.
Cho một đipeptit (X) mạch hở được tạo bởi các α-amino axit (no, hở, phân tử chỉ chứa 2 nhóm chức), có công thức là C6H12O3N2. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Hai đồng phân no, mạch hở, đơn chức có công thức phân tử C 3 H 6 O đều không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
A. HCN
B. Na
C. H 2 có Ni, t o
D. dung dịch AgNO 3 / NH 3
Đáp án B.
Hai đồng phân no, mạch hở, đơn chức có công thức phân tử C 3 H 6 O đều không phản ứng với Na