Quan sát Hình 15.3 và cho biết:
1. Cảm biến sử dụng trong mỗi mô đun là loại gì?
Quan sát Hình 15.3 và cho biết:
2. Mô đun cảm biến nào có sử dụng rơ le?
Mô đun cảm biến ánh sáng (hình a) có sử dụng rơ le
Quan sát sơ đồ mạch điều khiển Hình 14.5 và cho biết:
- Chức năng của mạch điều khiển.
- Loại mô đun cảm biến được sử dụng.
Tham khảo
- Chức năng của mạch điều khiển: Khi nhiệt độ lò ấp trứng thấp hơn 37oC, đèn tự động sáng làm tăng nhiệt cho lò ấp; khi nhiệt độ lò ấp trứng cao hơn 38,5oC, đèn tự động tắt ngừng cấp nhiệt cho lò ấp.
- Mô đun cảm biến nhiệt độ.
Quan sát sơ đồ mạch điều khiển Hình 14.7 và cho biết:
- Chức năng của mạch điều khiển.
- Loại mô đun cảm biến được sử dụng.
Tham khảo
- Chức năng của mạch điều khiển: Khi độ ẩm của đất thấp, động cơ bơm nước hoạt động để tưới nước; khi độ ẩm của đất cao, động cơ ngừng bơm nước.
- Mô đun cảm biến độ ẩm.
Quan sát sơ đồ mạch điều khiển ở Hình 14.3 và cho biết:
- Chức năng của mạch điều khiển.
- Loại mô đun cảm biến được sử dụng.
Tham khảo
- Chức năng của mạch điều khiển: Khi độ ẩm của đất thấp, động cơ bơm nước hoạt động để tưới nước; khi độ ẩm của đất cao, động cơ ngừng bơm nước.
- Mô đun cảm biến độ ẩm.
Quan sát hình 16.2 và cho biết một mạch điều khiển sử dụng mô đun cảm biến có những thành phần chính nào?
Các thành phần chính đó là: mô đun cảm biến, đối tượng điều khiển và nguồn điện.
Một mạch điều khiển sử dụng mô đun cảm biến có những thành phần chính: mô đun cảm biến, đối tượng điều khiển và nguồn điện.
Quan sát Hình 15.3, hãy cho biết chu trình Calvin gồm mấy giai đoạn. Đó là những giai đoạn nào? Mô tả diễn biến trong mỗi giai đoạn đó.
Chu trình Calvin gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Cố định CO2
Trong giai đoạn này RuBP (ribulose bisphosphate)được chuyển hóa thành APG (Phosphoglyceric acid) và có sự tham gia của CO2 đồng thời ATP được chuyển hóa thành ADP và NADPH bị chuyển thành NADP+
Giai đoạn 2: Khử
APG bị khử thành AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) và tạo ra glucose, glucose liên kết với các phân tử đường khác để tạo thành các polysaccharide như tinh bột, saccharose.
Giai đoạn 3: Tái tạo chất nhận
Giai đoạn này có sự tham gia của ATP, năng lượng từ ATP chuyển hóa AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) thành RuBP (ribulose bisphosphate) để tiếp tục tổng hợp các polysaccharide mới.
Chu trình Calvin gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1. Cố định CO2: CO2 kết hợp với phân tử ribulose 1,5-bisphosphat (RuBP) dưới tác dụng của enzyme xúc tác rubisco tạo thành 2 phân tử 3 – phosphoglyceric acid (APG).
- Giai đoạn 2. Giai đoạn khử: 3 – phosphoglyceric acid (APG) được phosphoryl hóa nhờ enzyme phosphoglycerate kinase, quá trình này sử dụng năng lượng ATP và giải phóng ADP; sau đó sản phẩm tiếp tục bị khử bởi NADPH thành aldehyde phosphoglyceric (AlPG).
- Giai đoạn 3. Giai đoạn tái tạo chất nhận: Phần lớn AlPG được sử dụng để tái tạo RuBP. Trong loạt phản ứng, khung carbon của 5 phân tử AlPG được sắp xếp lại nhờ 3 phân tử ATP và tạo nên 3 phân tử RuBP để chuẩn bị nhận trở lại nhận 3 phân tử CO2 và 1 chu trình Calvin mới lại được bắt đầu.
Quan sát hình 16.9 và nêu tên các thành phần chính của mạch điện điều khiển quạt điện sử dụng mô đun cảm biến nhiệt độ.
Nguồn điện là ắc quy (Nguồn 12V như hình 16.9). Mô đun cảm biến nhiệt độ. Đối tượng điều khiển là quạt (quạt 12V ở hình 16.9)
- Nguồn điện: ắc quy
- Mô đun cảm biến nhiệt độ
- Đối tượng điều khiển: quạt
Quan sát hình 16.6 và nêu tên các thành phần chính của mạch điện điều khiển đèn LED sử dụng mô đun cảm biến ánh sáng?
Các thành phần chính:
- Nguồn điện: ắc quy
- Mô đun cảm biến ánh sáng
- Đối tượng điều khiển: đèn led
Nguồn điện là ắc quy (Nguồn 12V như hình 16.6). Mô đun cảm biến ánh sáng. Đối tượng điều khiển là đèn led (đèn LED 12V như hình 16.6)
Quan sát hình 16.11 và nêu tên các thành phần chính của mạch điện điều khiển máy bơm sử dụng mô đun cảm biến độ ẩm.
- Nguồn điện là ắc quy (Nguồn 12V). Mô đun cảm biến độ ẩm. Đối tượng điều khiển là máy bơm (12V)
- Nguồn điện: ắc quy
- Mô đun cảm biến độ ẩm
- Đối tượng điều khiển: máy bơm