Trình bày vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và nền kinh tế. Liên hệ với thực tiễn của gia đình và địa phương em.
Trình bày khái niệm và vai trò của giống trong chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
* Khái niệm giống vật nuôi: là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.
* Vai trò của giống vật nuôi:
- Quyết định đến năng suất chăn nuôi
- Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
* Liên hệ thực tiễn tại gia đình, địa phương:
- Nuôi Gà Ri năng suất trứng khoảng 90 quả/mái/năm trong khi Gà Ai Cập đạt 250 quả/mái/năm.
- Lợn Móng Cái tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35 % trong khi Lợn Landrace đạt 54 – 56%.
Nêu vai trò của phòng, trị bệnh đối với hiệu quả chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
* Vai trò của phòng, trị bệnh đối với hiệu quả chăn nuôi:
- Tạo môi trường thuận lợi, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao, giảm chi phí trị bệnh cho vật nuôi.
- Nâng cao hiệu quả chăn nuôi, góp phần phát triển chăn nuôi bền vững.
* Liên hệ thực tiễn:
Vật nuôi không mắc bệnh sẽ giúp giảm chi phí chăn nuôi vì không tốn chi phí chữa bệnh, khử trùng, vệ sinh chuồng nuôi.
Nêu vai trò của phòng, trị bệnh đối với vật nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
* Vai trò của phòng, trị bệnh đối với vật nuôi
- Bảo vệ vật nuôi.
- Nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
- Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
* Liên hệ thực tiễn ở địa phương em:
- Phòng trị bệnh giúp tiêu diệt mầm bệnh, ngăn ngừa sự lây lan của mầm bệnh và sự tiếp xúc của mầm bệnh với vật nuôi, tăng sức đề kháng cho vật nuôi.
- Tạo môi trường thuận lợi, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao, giảm chi phí trị bệnh cho vật nuôi.
- Hạn chế dịch bùng phát, ngăn chặn lây lan nguồn bệnh từ vật nuôi sang người, góp phần bảo vệ sức khỏe con người và môi trường sinh thái.
Giải thích vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
- Vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi là:
+ Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con
+ Cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương:
+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin. Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo. Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng. Các vitamin cũng được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Trình bày vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
* Vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và nền kinh tế: cung cấp cho con người nguồn thực phẩm giàu protein, cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu, cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt.
* Vai trò của chăn nuôi ở gia đình và địa phương em:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
Nêu vai trò của khoa học công nghệ đối với sự phát triển của chăn nuôi. Liên hệ thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
* Vai trò của khoa học công nghệ đối với sự phát triển của chăn nuôi: được công nghiệp hóa ở hầu hết các khâu, từ sản xuất, chế biến, bảo quản đến kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm.
* Thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em: địa phương em chưa ứng dụng khoa học công nghệ vào chăn nuôi.
Trình bày các biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương em.
Các biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi: Khí sinh học (biogas) và hồ sinh học, ủ phân compost, xử lí nhiệt, lọc khí thải.
Liên hệ thực tiễn ở gia đình, địa phương em: địa phương em đã và đang áp dụng biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi bằng biện pháp ủ phân compost.
Nêu vai trò của việc chế biến sản phẩm chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn chế biến sản phẩm chăn nuôi ở gia đình em.
Vai trò của việc chế biến sản phẩm chăn nuôi là:
- Nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực phẩm: Quá trình chế biến đã làm cho các thành phần dinh dưỡng (ví dụ: protein) được chuyển hoá nên tăng tỉ lệ tiêu hoá cho người sử dụng. Mặt khác, việc cho thêm gia vị hoặc làm biến đổi một số thành phần trong sản phẩm tạo nên hương vị thơm, ngon làm tăng sự ngon miệng cho người dùng. Sau chế biến, có thể thu được một số sản phẩm có giá trị như các hoạt chất sinh học (probiotics), tăng sức khoẻ cho con người (sữa chua)...
- Tiêu diệt một số mầm bệnh và kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm: Trong các sản phẩm chăn nuôi đều chứa các loại vi sinh vật, trong đó có nhiều loại ảnh hưởng xấu đến con người (mầm bệnh). Qua quá trình chế biến, các mầm bệnh này sẽ bị tiêu diệt, thời gian bảo quản thực phẩm được kéo dài.
- Tăng giá trị kinh tế: Quá trình chế biến giúp tạo ra nhiều sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, làm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm.
Liên hệ thực tiễn chế biến sản phẩm chăn nuôi ở gia đình em: gia đình em chế biến sản phẩm chăn nuôi theo nhiều cách khác nhau nhằm tăng hương vị, kích thích vị giác và cung cấp dinh dưỡng.
- Chế biến thịt: lạp xưởng, patê, giò, xúc xích, các loại chả, nem…
- Chế biến cá: luộc, rán, hấp….
- Chế biến sữa: làm sữa chua, làm bánh...
Phân tích quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
* Quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP:
+ Chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi.
+ Chuẩn bị con giống
+ Nuôi dưỡng và chăm sóc
+ Quản lí dịch bệnh
+ Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường
+ Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc
+ Kiểm tra nội bộ
* Liên hệ thực tế địa phương em, quy trình chăn nuôi có các bước sau:
+ Chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi.
+ Chuẩn bị con giống
+ Nuôi dưỡng và chăm sóc
+ Quản lí dịch bệnh
+ Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường