Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 °C là 112 g/100 g nước; ở 25 °C là 74 g/100 g nước. Tính khối lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate bão hoà ở 60 °C xuống 25 °C.
Cho các phát biểu sau:
(a). Este không tan và nhẹ hơn nước.
(b). Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ ổn định là 0,1%.
(c). Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(d). Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde.
(e). Nhiều protein tan trong nước tạo dung dịch keo và đông tụ khi đun nóng.
(g). Polime không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a). Este không tan và nhẹ hơn nước.
(b). Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ ổn định là 0,1%.
(c). Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(d). Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde.
(e). Nhiều protein tan trong nước tạo dung dịch keo và đông tụ khi đun nóng.
(g). Polime không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a). Este không tan và nhẹ hơn nước.
(b). Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ ổn định là 0,1%.
(c). Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(d). Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde.
(e). Nhiều protein tan trong nước tạo dung dịch keo và đông tụ khi đun nóng.
(g). Polime không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (bột ngọt).
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (bột ngọt).
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 21: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. số gam chất đó tan nhiều trong 100 g nước.
B. số gam chất đó tan ít trong 100 g dung môi.
C. số gam chất đó tan trong 100 g dung dịch.
D. số gam chất đó tan trong 100 g nước để tạo dung dịch bão hòa.
Câu 22: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Loại chất. D. Môi trường
Câu 3. Dòng nào dưới đây gồm các chất có thể tạo thành dung dịch ?
A. Đường, nước mắm, nước sôi để nguội.
B. Mì chính ( bột ngọt ), hạt tiêu, mì chính.
C. Đường, mì chính, muối tinh.
D. Dầu ăn, nước lọc, mì chính.
1.Ở 25 độ c độ tan của đường 204g, của nước NaCl 36g, của Bạc Nitrat là 222g. Hởi phải hoà tan bao nhiêu gam đường vào 80 g nước, bao nhiêu gam natri clorua vào 150gml nước, bao nhiêu gam bạc nitrat vào 50 ml nước để có các đ bão hoà nở nhiệt độ đó để biết nhiệt độ đó biết D nước = 1g/ml
2.a)Ở nhiệt độ 60 độ C độ tan của KBr là 120g. Muốn có 330g dd KBr bão hoà ở nhiệt độ 60 độ C cần bao nhiêu g KBr, cần bao nhiêu gam KBr, bao nhiêu gam nước.
b)hạ nhiệt độ từ 60 độ C xuống 25 độ C thì 330 g đ KBr bão hoà sẽ tách ra bao nhiêu g KBr kết tinh biết ở 25 độ C, độ tan của KBr là 40g
A tính độ tan của muối ăn NaCl ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan được tối đa 18 g muối ăn ở 20 độ C hòa tan 60 g muối KNO3 vào 190 g nước thì được dung dịch bão hòa xác định độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ trên?