Xét tụ điện như Hình 14.10.
a) Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích được.
b) Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10-4 C thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Một tụ điện có ghi 100 nF – 10V. Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 0,5mC thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 5 mV
B. 5 kV
C. 5 V
D. 5 nV
Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 µF – 200 V.
a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.
b) Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
a) Điện tích mà tủ điện tích được:
\(Q'=CU'=2\cdot10^{-6}\cdot36=7,2\cdot10^{-5}\left(C\right)\)
b) Điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép:
\(Q=CU=2\cdot10^{-6}\cdot200=4\cdot10^{-4}\left(C\right)\)
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
A. 80%
B. 25%
C. 75%
D. 20%
Đáp án C
Ta có điện tích Q mà tụ tích được tỉ lệ với điện áp U ⇒ Q Q 0 = U U 0 = 150 200 = 0 , 75
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
A. 80%
B. 25%
C. 75%
D. 20%
Đáp án C
Ta có điện tích Q mà tụ tích được tỉ lệ với điện áp U ⇒ Q Q 0 = U U 0 = 150 200 = 0 , 75
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
A. 80%
B. 25%
C. 75%
D. 20%
Đáp án C
Ta có điện tích Q mà tụ tích được tỉ lệ với điện áp U
⇒ Q Q 0 = U U 0 = 150 200 = 0 , 75
Một tụ điện có hiệu điện thế giới hạn 380 V. Khi đặt vào hai bản của tụ điện này hiệu điện thế 110 V thì tụ điện tích được điện tích 55 mC. Phải đặt vào hai bản của tụ điện này hiệu điện thế bằng bao nhiêu để tụ điện tích được điện tích 120 μC.
A. 240 V.
B. 220 V.
C. 440 V.
D. 55 V.
Đáp án A.
q 2 q 1 = C U 2 C U 1 = U 2 U 1 ⇒ U 2 = U 1 . q 2 q 1 = 110. 120 55 = 240 ( V ) .
Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q 0 . Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc 60 0 so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
A. 3 cm
B. 5 cm
C. 8 cm.
D. 10 cm
Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc 60 ° so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
A. 3 cm.
B. 5 cm.
C. 8 cm.
D. 10 cm.
Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q 0 . Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc 60 0 so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
A. 3 cm
B. 5 cm
C. 8 cm
D. 10 cm