Hãy tính toán và nêu cách pha chế 200ml dung dịch NaCl 0,5 M từ dung dịch NaCl 2M
Hãy tính toán và nêu cách pha chế a) 50ml dd CuSO4 0,4 M từ dung dịch CuSO4 2M b) 50g dd NaCl 2,5 % từ dd NaCl 10 %
a) n CuSO4 =0,4.0,05 = 0,02(mol)
=> V dd CuSO4 = 0,02/2 = 0,01(lít) = 10(ml)
=> V H2O thêm vào = 50 - 10 = 40(ml)
Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đều
b)
m NaCl = 50.2,5% = 1,25(gam)
m dd NaCl 10% = 1,25/10% = 12,5(gam)
=> m H2O cần thêm = 50 - 12,5 = 37,5 gam
- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10%
- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
hãy tính toán và giớ thiệu cách pha chế:\
a, 100g dung dịch nacl 15%
b, 200ml dung dịch CUSO4 1M
Hóa sao lại là Lịch Sử =))
a) Khối lượng NaCl cần dùng là : \(m_{ct}=\frac{m_{dd}\cdot C\%}{100}=\frac{100\cdot15}{100}=15\left(g\right)\)
Khối lượng nước cần dùng : mdm = mdd - mct = 100 - 15 = 85(g)
Cách pha chế : Cân lấy 15g NaCl khan và 85g nước bỏ vào cốc có dung tích 150ml. Quấy đều và ta được dung dịch 100g NaCl 15%
b) Đổi 200ml = 0,2l
Số mol CuSO4 cần dùng : \(n_{CuSO_4}=C_M\cdot V=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng CuSO4 cần dùng : \(m_{CuSO_4}=n_{CuSO_4}\cdot M_{CuSO_4}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\)
Cách pha chế : Cân lấy 32g CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 250ml. Đổ nước và khuấy đều cho đến 200ml. Ta được dung dịch 200ml CuSO4 1M
giúp mình 2 câu nhé đây là hoá 8 mình cảm ơn
ê ê sao lại ghi lịch sử thế kia
hãy tính toán và giới thiệu cách và giới thiệu cách pha chế :
a, 100g dung dịch nacl 15%
b, 200ml dung dịch cuso4 1m
giúp mình câu này nhé mình cản ơn
Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4
b) 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
a) \(m_{MgSO_4}=\dfrac{100}{1000}.0,4=0,04\left(mol\right)
\)
\(m_{MgSO_4}=120.0,04=4,8\left(g\right)
\)
Cân lấy 4,8 g MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dd . Ta thu được 100ml dd MgSO4
b) \(m_{NaCl}=\dfrac{25}{100}.150=37,5\left(g\right)\)
\(m_{dm}=m_{\text{dd}}-m_{ct}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Cân lấy 37,5 g NaCl khan cho vào có dung tích 100ml .Cân lấy 112,5 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 150g NaCl 10%
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế:
a) Pha loãng 60g dung dịch NaCl 25% thành dung dịch NaCl 18,75%.
b) Cô đặc 60g dung dịch NaCl 25% thành dung dịch NaCl 37,5%Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế a, 50 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO42m
b, 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Để giải các bài toán pha chế dung dịch, chúng ta sẽ áp dụng công thức pha loãng dung dịch:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Trong đó:
\(C_{1}\) là nồng độ ban đầu của dung dịch (mol/L hoặc %).\(V_{1}\) là thể tích dung dịch cần lấy từ dung dịch ban đầu (L hoặc mL).\(C_{2}\) là nồng độ mong muốn của dung dịch (mol/L hoặc %).\(V_{2}\) là thể tích dung dịch cần pha chế (L hoặc mL).A. Pha chế 50 ml dung dịch MgSO₄ 0,4 M từ dung dịch MgSO₄ 2MDữ liệu:
\(C_{1} = 2\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ ban đầu).\(C_{2} = 0 , 4\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ cần pha chế).\(V_{2} = 50\) ml (thể tích dung dịch cần pha chế).Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)\(2 \times V_{1} = 0 , 4 \times 50\)\(V_{1} = \frac{0 , 4 \times 50}{2} = 10 \&\text{nbsp};\text{ml}\)
Kết luận:
Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M.Thêm nước cất cho đến khi thể tích dung dịch đạt 50 ml.B. Pha chế 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%Dữ liệu:
\(C_{1} = 10 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl ban đầu).\(C_{2} = 2 , 5 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl cần pha chế).\(m_{2} = 50\) g (khối lượng dung dịch NaCl cần pha chế).Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Tuy nhiên, trong trường hợp này, thay vì thể tích, chúng ta dùng khối lượng dung dịch.
Tính khối lượng dung dịch cần pha chế:Nồng độ \(C_{2} = 2 , 5 \%\), nghĩa là 2,5 g NaCl trong 100 g dung dịch.Khối lượng dung dịch cần pha chế là 50 g, ta cần tính khối lượng NaCl trong 50 g dung dịch:Kết luận:
Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10%.Thêm nước cất cho đến khi tổng khối lượng dung dịch đạt 50 g.Tóm lại:a: Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M và thêm nước đến 50 ml.b: Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10% và thêm nước đến 50 g.Hãy tính toán và trình bày cách pha chế
a) Pha loãng 60g dung dịch NaCl 25% thành dung dịch NaCl 18,75%.
b) Cô đặc 60g dung dịch NaCl 25% thành dung dịch NaCl 37,5%Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a. 100ml dung dịch CuSO4 0,4M từ dung dịch CuSO42M. b. 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.