1 chất khí lí tưởng ở trạng thái 1 có áp suất P1=2atm. Thể tích V1=30lít, nhiệt độ t1=27*C. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 20lít. Tính áp suất chất khí sau khi nén
Một chất khí lí tưởng ở trạng thái (1), p1 = 3.105Pa, V1 = 15 lit. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 5 lít. Tính áp suất của chất khí sau khi nén.
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=3\cdot10^5Pa\\V_1=15l\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\V_2=5l\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow3\cdot10^5\cdot15=p_2\cdot5\)
\(\Rightarrow p_2=9\cdot10^5Pa\)
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2atm,được biến đổi qua các quá trình như sau : • Từ trạng thái đầu (1) ,nén đẳng tích đến trạng thái (2) có áp suất tăng đến 4atm •Từ trạng thái (2) nén đẳng nhiệt sang trạng thái(3) để thể tích giảm còn 5 lít 1. Tìm các thông số trạng thái chưa biết của các trạng thái trên? 2. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ (p,V),(p,T)
Một khối khí lí tưởng đang ở trạng thái có áp suất p1, thể tích v1 được nén đẳng nhiệt làm cho thể tích giảm 10% thì áp suất tăng thêm 0,2atm. Xác định p1.
Đáp án: 1,8atm
một khối khí có thể tích 6l ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 3atm . Đun nóng đẳng tích khí lên đến nhiệt độ 407 độ C . Tính. A.nhiệt độ tuyệt đối T1,T2 B.áp suất khối khí khi đun nóng C.từ trạng thái ban đầu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4atm . Tính thể tích khí lúc này
Một khối khí lý tưởng có thể tích 12 lít , đang ở áp suất 2atm người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất tăng đến 4 atm. Thể tích của khối khí nén là A. 3,5 lít . B. 4lít . C. 6 lít. D. 1,5 lít .
Quá trình đẳng nhiệt: \(p\sim\dfrac{1}{V}\)
Theo định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt ta có:
\(p_1\cdot V_1=p_2\cdot V_2\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{p_1\cdot V_1}{p_2}=\dfrac{2\cdot12}{4}=6l\)
Chọn B
Một lượng khí lí tưởng trong xilanh kín được giữ ở nhiệt độ không đổi. Ban đầu lượng khí có thể tích 4m3 và áp suất 3atm. Người ta nén khí tới áp suất 6atm. Tính thể tích khí khi bị nén và vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái khí trên trong hệ tọa độ (p,V).
Trước khi nén hỗn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 1atm, nhiệt độ 50°C, thể tích xilanh là 600cm³. Sau khi nén thể tích giảm xuống còn 100cm³, áp suất là 8atm. Tính nhiệt độ khí sau khi nén?
600cm3 = 0,6l
100cm3 = 0,1l
Ta có
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\\ \Rightarrow T_2=\dfrac{p_2V_2.T_1}{p_1V_1}=\dfrac{8.0,1.323}{1.0,6}=430,6^oK\\ \Rightarrow t=157,6^o\)
Câu 1. Cho 1 khối khí lí tưởng trạng thái ban đầu là po=1 atm, Vo=8l, To=273K. Biến đổi đẳng nhiệt tới trạng thái có áp suất p1=2atm, rồi đẳng tích tới trạng thái có nhiệt độ T2=819K. Hỏi áp suất cuối cùng của chất khí đó là bao nhiêu?
A. 6atm. B. 7atm. C. 5atm. D. 4atm
help me!
lượng khí ở nhiệt độ 180C có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén
A. 0,286m3
B. 0,268m3
C. 3,5m3
D. 1,94m3