tìm nghiệm nguyên
\(\frac{3}{2}x^2-6y^2=x+332\)
Tìm nghiệm nguyên của pt:
a) x2 + x + 6 = y2
b) 3/2 x^2 - 6y^2 = x + 332
Tìm nghiệm nguyên
(x-2021)^2 = y^4 -6y^3 + 11y^2 - 6y
tìm nghiệm nguyên phương trình (x-2018)2 = y4 - 6y3 + 6y2 - 6y
Tìm nghiệm nguyên dương của pt: 2^x +(x^2+1)(y^2-6y+8)=0.
Ta có \(2^x+\left(x^2+1\right)\left(y-2\right)\left(y-4\right)=0\)
Mà \(2^x>0,x^2+1>0\)
=> \(\left(y-2\right)\left(y-4\right)< 0\)
=> \(2< y< 4\)
=> \(y=3\)
Thay y=3 vào đề bài ta có:
\(2^x-\left(x^2+1\right)=0\)
=> \(2^x=x^2+1\)
Mà \(2^x\)chẵn với \(x>0\)
=> \(x\)lẻ
Đặt \(x=2k+1\)(k không âm)
Khi đó \(2^{2k+1}=\left(2k+1\right)^2+1\)
=> \(2.2^{2k}=4k^2+4k+2\)
=> \(2^{2k}=2k^2+2k+1\)
+ k=0 => \(2^0=1\)thỏa mãn
=> \(x=1\)
+ \(k>0\)=> \(2^k\)chẵn
Mà \(2k^2+2k+1\)lẻ với mọi k
=> không giá trị nào của k thỏa mãn
Vậy x=1,y=3
tìm nghiệm nguyên của PT:\(x^2y^2-x^2-6y^2=2xy\)
tìm nghiệm nguyên của phương trình : (x^2 - 10x + 29)(y^2 +6y + 14)=20
Có thể thay đề bài từ tìm nghiệm nguyên thành tìm nghiệm.
Ta có: \(x^2-10x+29=\left(x-5\right)^2+4\ge4>0;y^2+6y+14=\left(y+3\right)^2+5\ge5>0\).
Từ đó \(\left(x^2-10x+29\right)\left(y^2+6y+14\right)\ge4.5=20\).
Do đẳng thức xảy ra nên ta phải có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-5\right)^2=0\\\left(y+3\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=-3\end{matrix}\right.\).
Vậy...
Giải phương trình tìm nghiệm nguyên: x^2 + xy - 6y^2 - 4 = 0
tìm nghiệm nguyên của phương trình
(x^2-10*x+29)(y^2+6y+14)=20
từ pt suy ra((x-5)^2+4)((y+3)^2+5)-20=0
((x-5)(y+3))^2+5(x-5)^2+4(y+3)^2+20-20=0
((x-5)(y+3)^2+5(x-5)^2+4(y+3)^2=0
suy ra x=5,y=-3
2^x + (x^2 + 1). (y^2 - 6y + 8) =0