Tìm các từ láy và đặt câu với mỗi từ tìm được theo mẫu dưới đây:
- Tượng hình: ngoằn ngoèo,..
- Tượng thanh: sột soạt,…
- gợi tả tâm trạng, cảm xúc: xao xuyến,...
Tìm các từ láy và đặt câu với mỗi từ tìm được theo mẫu dưới đây:
- Tượng hình: ngoằn ngoèo,lom khom,........
- Tượng thanh: sột soạt,thủ thỉ,.......
- Gợi tả tâm trạng, cảm xúc: xao xuyến,rưng rưng,.....
Đặt câu:
- Các bác nông dân lom khom cấy lúa.
- Em thủ thỉ nói với mẹ.
- Nghe lời mẹ kể xong,em rưng rưng nước mắt.
Tượng hình : Lom khom , loắt choắt , khúc khuỷu,...
Tượng thanh : xào xạc, sục sịch, róc rách, vi vu, khúc khích, ,..
tk mk nha
Bài 1 : Em hãy tìm các từ láy (mỗi loại ít nhất 5 từ )
a) từ chỉ hình
b) từ chỉ thanh
c) từ chỉ tâm trạng
Giúp mình nha
trả lời :
a)-cao ráo
-gầy guộc
- vạm vỡ
- mập mạp
- thanh mảnh
b)-vi vu
- ríu rít
- róc rách
- rào rào
- om sòm
c)-buồn bã
- hớn hở
- đau đớn
- lo lắng
- vui vẻ
- Hok tốt -
1 Tìm từ ghép,từ láy trong đoạn văn sau:
"Mã Lương vờ như không nghe thấy...lớp sòn hung dữ"
Trong sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1 trang 84
2 tìm các từ láy chỉ
a) tượng hình
b) tượng thành
c)tâm trạng
3 Đặt câu với các từ sau:lạnh lùng,lạnh lẽo,nhanh nhen ,nhanh nhảu
Ai trả lời đc hết thì mk tck người đó nha
Bài 10: Đặt câu:
a) 5 câu có từ láy chỉ âm thanh
b) 5 câu có từ láy chỉ hương thơm
c) 5 câu có từ láy chỉ tâm trạng
d) 5 câu có từ láy miêu tả hoạt động.
5 câu có từ láy chỉ âm thanh :
- Tiếng nhạc nghe rùng rợn .
- Tiếng đồng hồ kêu tích tắc
- Tiếng khóc oa oa từ chỗ em bé .
- Cậu ta cười khúc khích trong giờ học.
- Chiếc xe đạp kêu bính bong.
5 từ láy chỉ hương thơm :
- Nó có hương thơm thoang thoảng.
- Hoa hồng có mùi thơm ngào ngạt.
- Mùi hoa sữ hăng hắc .
- Mùi thối từ bãi rác bốc lên nồng nạc.
- Mùi hoa bười dìu dịu.
c) 5 câu có từ láy chỉ tâm trạng:
- Anh ta có vẻ buồn bã vì không qua khỏi vòng thi.
- Anh ấy cười hớn hở khi trúng giải .
- Chị ấy có vẻ đau đớn khi bị ngã .
- Mẹ tôi cười tươi khi tôi được 10 điểm.
- Anh ta có vẻ lo lắng vì mẹ anh ấy đang phẫu thuật.
d) 5 câu có từ láy miêu tả hoạt động:
- Con rùa bò chậm chạp trên mặt đất .
- Em tôi nhanh nhảu đi quét nhà .
- Cô ấy luôn nhanh nhẹn trong mọi công việc.
- Cậu ta lề mề trong học tập .
- Anh ấy chạy một cách từ từ khi sắp về đích .
Tìm 20 từ láy tượng hình và 20 từ láy tượng thanh
a)
Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?Cảnh Đèo Ngang được miêu tả gồm những chi tiết gì? Những chi tiết này có đặc điểm chung nào?( Chú ý các từ láy: lom khom, lác đác; các từ láy tượng thanh: quốc quốc, gia gia; các từ chỉ thời gian: xế tà; các đọng từ: nhớ thương,...)Nhận xét về cảnh tượng Đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan.b)
Trước cảnh quan thiên nhiên buổi chiều ở Đèo Ngang, tác giả bộc lộ tâm trạng gì?Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi Qua Đèo Ngang được thể hiện qua phương thức nào?( Mượn cảnh để thể hiện tình cảm hay trực tiếp bộc lộ tình cảm).
a)
1.
- Cảnh tượng Qua Đèo Ngang được tác giả miêu tả vào lúc trời đã về chiều “bóng xế tà”, đây là thời điểm cuối của một ngày. Thời điểm này, thường gợi lên trong lòng người một nỗi buồn man mác.
- Đặc biệt, với tác giả vừa là một thi sĩ vừa là người lữ khách đang trên đường đi qua đèo Ngang - một địa điểm khá hoang sơ.
- Cách miêu tả đó dễ gợi buồn, gợi nhớ qua đó giúp cho tác giả dễ dàng bộc bạch những tâm sự sâu kín của người khách tha hương.
2.
Bức tranh Đèo Ngang được tác giả thông qua các chi tiết:
- Không gian: Đèo Ngang
- Thời gian: bóng xế tà.
- Cảnh vật: cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
- Âm thanh: tiếng quốc kêu, tiếng chim đa đa khắc khoải, mệt mỏi.
- Hình ảnh cuộc sống con người: tiều vài chú, chợ mấy nhà.
- Các từ láy: lác đác, lom khom tô đậm thêm vẻ heo hút, thưa thớt, văng vẻ của Đèo Ngang.
- Các từ tượng thanh: quốc quôc, gia gia gợi lên nỗi nhớ nước thương nhà da diết.
3.
Thông qua các chi tiết trên, Bà Huyện Thanh Quan đã vẽ ra trước mắt người đọc một bức tranh thiên nhiên giữa núi đèo bát ngát, hoang sơ. Bức tranh đó dù có sự xuất hiện của bóng dáng con người và hình ảnh của cuộc sông nhưng vẫn heo hút, vắng lặng, hoang vu đồng thời xoáy sâu thêm tâm trạng buồn bã, cô đơn của tác giả với nỗi nhớ da diết.
b)
Câu hỏi của nguyễn khánh linh - Ngữ văn lớp 7 | Học trực tuyến
Bạn nhấn vô đây nhé
những chi tiết này có đặc điểm chung nào??????
bài 1; cho các câu sau ;
a, chị dậu run run :[.......]
b, chị dậu vẫn thiết tha :[ ......]
c, chị dậu nghiến 2 hàm răng ;[ ....]
hãy tìm các từ ngữ mta cách ns năng của chị dậu từ đó chỉ ra sự tha đổi trạng thái tam lý của chị
bài 2; sưu tầm 1 đoạn văn hoặc thơ có sử dụng từ tượng hình , tượng thanh . tìm các từ tượng hình , tượng thanh có trong đoạn văn , thơ dó.
bài 3: tìm các từ tượng hình , tượng thanh gợi tả âm thanh của :
A, tiếng nc chảy
b, tiếng gió thổi
c, tiếng cười ns
GIÚP MK VS MỌI NGƯỜI ƠI
1, run run - thiết tha - nghiến 2 hàm răng
Chị thay đổi trạng thái từ sợ hãi đến tức giận
3,
a. róc rách
b. vi vu
c. sặc sụa
Bài thơ có cách dùng từ tượng hình, tượng thanh:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo tao
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”.
(Thu điếu – Nguyễn Khuyến)
Bài thơ trên có những từ tượng hình, tượng thanh làm cho bài thơ rất giàu hình ảnh và gây ấn tượng.
a. Về từ tượng hình: trong veo, sóng biếc, tẻo teo, gợn tí, vắng teo, xanh ngắt.
b. Về từ tượng thanh: đưa vèo, đớp động.
Lập dàn ý đoạn văn diễn dịch phân tích tâm trạng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ trong văn bản Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng). Trong đoạn có sử dụng 1 từ tượng hình, 1 tượng thanh. Chỉ rõ.
tìm 5 từ láy tượng thanh
5 từ láy tượng hình và đặt câu với mỗi từ đó . Xác định các thành phần trong câu đó.
ai làm nhanh mink tick .
nhớ làm nhanh nha bạn