Cho hai số dương x,y khác nhau >0, thỏa mãn: \(x^2+y^2=\frac{50}{7}xy\). Tính \(\frac{x-y}{x+y}\)
cho các số thực x,y,z khác nhau đôi một và khác 0 thỏa mãn x2-xy = y2-yz=z2-zx
Tính \(P=\frac{x}{z}+\frac{z}{y}+\frac{y}{x}\)
Cho x,y là hai số dương thỏa mãn xy=1. Tính GTLN của:
\(M=\frac{x}{x^4+y^2}+\frac{y}{x^2+y^4}\)
Áp dụng bđt AM-GM ta có
\(x^4+y^2\ge2x^2y\)
\(x^2+y^4\ge2xy^2\)
\(\Rightarrow M\le\frac{x}{2x^2y}+\frac{y}{2xy^2}=\frac{1}{2xy}+\frac{1}{2xy}=\frac{1}{xy}=1\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=1\)
Vậy..........
Cho hai số dương x,y thỏa mãn: 2x2+xy-y2=0. Tính giá trị biểu thức:
A = \(\frac{x^2y+xy^2}{x^3+y^3}\)
1.Cho x, y, z dương thỏa mãn x + y + x = 3. Tính giá trị nhỏ nhất của :
P = \(2\left(x^2+y^2+z^2\right)+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\)
2.Cho hai số x, y dương thỏa mãn \(x+y\le2\).Tính giá trị nhỏ nhất của :
C = \(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{7}{xy}+xy\)
Cho x,y,z là các số khác 0 và đôi một khác nhau thỏa mãn \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\). Tính giá trị biểu thức \(M=\frac{yz}{x^2+2yz}+\frac{xz}{y^2+2xz}+\frac{xy}{z^2+2xy}\)
Bạn tham khảo tại đây:
Câu hỏi của trieu dang - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\)
\(\Rightarrow\frac{\left(yz+xz+xy\right)}{xyz}=0\)
\(\Rightarrow yz+zx+xy=0\)
Ta có : \(x^2+2yz=x^2+yz+yz\)
\(=x^2+yz-zx-xy\)
\(=x\left(x-z\right)-y\left(x-z\right)\)
\(=\left(x-y\right)\left(x-z\right)\)
Tương tự : \(y^2+2xz=y^2+xz+xz\)
\(=y^2+xz-xy-yz\)
\(=y\left(y-x\right)+z\left(x-y\right)\)
\(=\left(x-y\right)\left(z-y\right)\)
\(z^2+2xy=\left(x-z\right)\left(y-z\right)\)
\(\Rightarrow M=\frac{yz}{\left(x-y\right)\left(x-z\right)}+\frac{xz}{\left(x-y\right)\left(z-y\right)}+\frac{xy}{\left(x-z\right)\left(y-z\right)}\) \(M=\frac{yz\left(y-z\right)}{\left(x-y\right)\left(x-z\right)\left(y-z\right)}-\frac{xz\left(x-z\right)}{\left(x-y\right)\left(x-z\right)\left(y-z\right)}+\frac{xy\left(x-y\right)}{\left(x-z\right)\left(y-z\right)\left(x-y\right)}\)
\(M=\frac{yz\left(y-z\right)-xz\left(x-z\right)+xy\left(x-y\right)}{\left(x-y\right)\left(x-z\right)\left(y-z\right)}=\frac{yz\left(y-z\right)-xz\left(x-y+y-z\right)+xy\left(x-y\right)}{\left(x-y\right)\left(x-z\right)\left(y-z\right)}\)
\(A=\frac{\left(yz-xz\right)\left(y-z\right)+\left(xy-xz\right)\left(x-y\right)}{\left(x-y\right)\left(x-z\right)\left(y-z\right)}=\frac{\left(x-y\right)\left(x-z\right)\left(y-z\right)}{\left(x-y\right)\left(x-z\right)\left(y-z\right)}=1\)
Tính thế làm gì bạn ê
cho 3 số khác 0 thỏa mãn x+y+z=0
tính giá trị bt \(\frac{xy}{x^2+y^2-z^2}+\frac{xz}{x^2+z^2-y^2}+\frac{yz}{y^2+z^2-x^2}\)
Ta có: \(x+y+z=0\)
\(\Rightarrow x+y=-z\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2=\left(-z\right)^2\)
\(\Leftrightarrow x^2+2xy+y^2=z^2\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2-z^2=-2xy\)
Chứng minh tương tự ta có:
\(x^2+z^2-y^2=-2xz\)
\(y^2+z^2-x^2=-2yz\)
\(\frac{xy}{x^2+y^2-z^2}+\frac{xz}{x^2+z^2-y^2}+\frac{yz}{y^2+z^2-x^2}\)
\(=\frac{xy}{-2xy}+\frac{xz}{-2xz}+\frac{yz}{-2yz}\)
\(=-\frac{1}{2}-\frac{1}{2}-\frac{1}{2}\)
\(=-\frac{3}{2}\)
Vậy giá trị biểu thức là \(-\frac{3}{2}\)
Cho hai số thực c,y khác 0 thay đổi thỏa mãn điều kiện (x+y)xy=x2+y2-xy
Tính giá trị lớn nhất chủa biểu thức \(A=\frac{1}{x^3}+\frac{1}{y^3}\)
Ta có (x+y)xy=x2+y2-xy
=> \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}-\frac{1}{xy}\)
<=>\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{4}\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)^2+\frac{3}{4}\left(\frac{1}{x}-\frac{1}{y}\right)^2\ge\frac{1}{4}\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)^2\)
<=> \(0\le\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\le4\)
mà \(A=\frac{1}{x^3+y^3}=\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)^2\le16\)
Vậy Max A =16 khi \(x=y=\frac{1}{2}\)
Cho hai số dương x, y thỏa mãn x + y = 2. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\(A=\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{3}{xy}.\)
Nhận xét :
x2 lớn hơn 0 ( với mọi x dương )
y2 lớn hơn 0 ( với mọi y dương )
Để Amin => \(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\) Min => x2 và y2 max
Nhưng x + y = 2
=> x = y = 1
A min = \(\frac{1}{1}+\frac{1}{1}+\frac{3}{1}=5\)
Vậy A min = 5 <=> x = y = 1
\(A=\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{3}{xy}\) và x + y = 2
AM-GM => x + y >= \(2\sqrt{xy}\)
=> \(2\sqrt{xy}\)<= 2
=> xy <= 1
\(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\ge\frac{1}{xy}\)
=> A >= 1/xy + 3/xy
=> A >= 4/xy
mà xy <= 1
=> A >= 4/1
=> A>= 4
dấu bằng sảy ra khi x = y = 2/2 = 1
Vậy GTNN của A là 4 khi x = y = 1
Nhầm 1/x^2 + 1/y^2 >= 2/xy
=> A >= 5
khi x = y = 1 nhé
Cho 2 số dương x,y thỏa mãn \(x^3+y^3\)- xy =\(-\frac{1}{27}\)
Tính giá trị của x/y^2
Ta có :
\(x^3\) + \(y^3\) - xy = \(-\dfrac{1}{27}\)
⇔ \(x^3\) + \(y^3\) - xy + \(\dfrac{1}{27}\) = 0
⇔ \(x^3\) + \(y^3\) + \(\dfrac{1^3}{3^3}\) - 3xy.\(\dfrac{1}{3}\) = 0
⇔ (x + y + \(\dfrac{1}{3}\))(\(x^2\) + \(y^2\) + \(\dfrac{1}{9}\) - xy - \(\dfrac{1}{3}x-\dfrac{1}{3}y\)) = 0
TH1 :
x + y + \(\dfrac{1}{3}\) = 0
⇔ x + y = - \(\dfrac{1}{3}\) (loại vì x>0 ; y>0)
TH2 :
\(x^2+y^2+\dfrac{1}{9}-xy-\dfrac{1}{3}x-\dfrac{1}{3}y=0\)\(\dfrac{1}{3}x-\dfrac{1}{3}y\)
⇔ (\(x-\dfrac{1}{3}\))\(^2\) + (\(y-\dfrac{1}{3}\))\(^2\) + (x - y)\(^2\) = 0
⇒ \(x-\dfrac{1}{3}\) = 0
\(y-\dfrac{1}{3}\) = 0
\(x-y\) = 0
⇔ x = y = \(\dfrac{1}{3}\)
Thay x = y = \(\dfrac{1}{3}\) vào \(\dfrac{x}{y^2}\) ta được :
\(\dfrac{1}{3}\) : \(\dfrac{1}{9}\)
= \(\dfrac{1}{3}\) . 9
= 3
\(\dfrac{1}{3}\)\(x^2+y^2+\dfrac{1}{9}-xy-\dfrac{1}{3}x-\dfrac{1}{3}y=0\)
Đặt \(f_{\left(x\right)}=ax^2+bx+c\left(a\ne0\right)\)
\(f_{\left(x\right)}=x\leftrightarrow ax^2+bx+c=x\leftrightarrow ax^2+\left(b-1\right)x+c=0\)
\(\Delta=\left(b-1\right)^2-4ac< 0\)
\(f_{\left(f_{\left(x\right)}\right)}=x\leftrightarrow a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c=x\)
\(\leftrightarrow\left(a^2x^2+a\left(b+1\right)x+ac+b+1\right)\left(ax^2+\left(b-1\right)x+c\right)=0\)
Do\(\left(ax^2+\left(b-1\right)x+c\right)\ne0\)
\(\leftrightarrow a^2x^2+a\left(b+1\right)x+ac+b+1=0\)
\(\Lambda=\left[a\left(b+1\right)\right]^2-4a^2\left(ac+b+1\right)=a^2\left[\left(b+1\right)^2-4\left(ac+b+1\right)\right]=a^2\left[\left(b-1\right)^2-4ac-4\right]< 0\)
-> đpcm