Hoà tan 20 gam hỗn hợp gồm feo,fe2o3,cuo,al2o3 vào dung dịch h2so4 1M loãng thấy dùng hết 200ml.Tính khối lượng muối sunfat thu được sau pư
Hòa tan hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 9,18 gam.
B. 7,18 gam.
C. 11,18 gam.
D. 8,18 gam.
bảo toàn khối lượng:5,18 + 0,1.0,5.98 - 0,5.0,1.18 = 9,18 gam
=> Đáp án A
Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3, MgO, ZnO trong 400 ml axit H2SO4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
\(n_{H_2SO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> mmuối = 8 + 0,2.98 - 0,2.18 = 24 (g)
n H2SO4=0,5.0,4=0,2 mol
=> m muối =8+0,2.96=27,2g
: Hỗn hợp X gồm FeO, Al2O3, MgO. Lâý 61,2 gam hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : hoà tan vào 200ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được chất rắn A. Phần 2 : hoà tan vào 500g dung dịch H2SO4 10,78% thu được dung dịch B có khối lượng là 529,6 gam.Cho V lít Ba(OH)2 0,5 M vào dd B thu được chất rắn C. Để C ngoài không khí thu được chất rắn D a. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp X. b. Tính C% ddB. c. Tính V để d có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
mn giúp e với ạ
e cảm ơn ạ
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 20%
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 20%.
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và A l 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của A l 2 O 3 trong X là
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 20%
Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 72,24%
B. 43,34%
C. 27,76%
D. 56,66%
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 20%