Những câu hỏi liên quan
Ngọc Thảo Phạm
Xem chi tiết
︎ ︎︎ ︎=︎︎ ︎︎ ︎
10 tháng 10 2017 lúc 21:22

Hỏi từng câu 1 bạn nhé

Pinkie Pie
Xem chi tiết
Etermintrude💫
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2019 lúc 10:03

Đáp án D.

- habitual carelessness: thói quen bất cẩn

Tạm dịch: …Guarantees are getting better and longer, but they still won't cover a simple slip, let alone habitual carelessness: Việc bảo hành đang ngày càng tốt hơn và dài hạn hơn. nhưng người ta vẫn sẽ không xử lí một lỗi đơn giản, vì vậy hãy bỏ đi những thói quen bất cần.

Các từ còn lại không hợp nghĩa.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 10 2018 lúc 18:25

Đáp án D.

habitual carelessness: thói quen bất cn

Tạm dịch: ... Guarantees are getting better and longer, but they still won’t cover a simple slip, let alone habitual carelessness: Việc bảo hành đang ngày càng tốt hơn và dài hạn hơn, nhưng người ta vẫn sẽ không xử lí một lỗi đơn giản, vì vậy hãy bỏ đi những thói quen bất cẩn.

Các từ còn lại không hp nghĩa.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
8 tháng 5 2019 lúc 11:00

Đáp án D.

habitual carelessness: thói quen bất cn

Tạm dịch: ... Guarantees are getting better and longer, but they still won’t cover a simple slip, let alone habitual carelessness: Việc bảo hành đang ngày càng tốt hơn và dài hạn hơn, nhưng người ta vẫn sẽ không xử lí một lỗi đơn giản, vì vậy hãy bỏ đi những thói quen bất cẩn.

Các từ còn lại không hợp nghĩa.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
21 tháng 9 2018 lúc 8:18

Đáp án B.

Tạm dịch: ... you should bear/ keep in mind that: bạn nên nghĩ rằng ...

- to bear in mind that: nên nhớ rằng, hãy nghĩ rằng.

Đây là cụm từ cố định, tương đương với remember carefully

- to bring to mind sb/sth hoặc bring sb/sth to mind: làm cho bạn nghĩ về ai, cái gì

Ex: The painting brings to mind some of Picasso’s works: Bức tranh gợi nhớ đến một vài tác phm của Picasso.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
5 tháng 11 2018 lúc 16:16

Đáp án B.

Tạm dịch: “... As you weigh up the pros and cons of your desktop PC with a new system”: Khi bạn cân nhắc những lợi ích và bất tiện của máy tính để bàn với một hệ thống mới.

- to weigh up the pros and cons: cân nhắc kĩ những mặt tốt và xấu, tích cực và tiêu cực, ...

Đây là một cụm cố định nên các đáp án khác không phù hợp.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
9 tháng 10 2019 lúc 4:30

Đáp án C.

Tạm dịch: ... laptops (and all the business and personal information they contain) are easy targets for skilled thieves: Máy tính xách tay (và tất cả những thông tin kinh doanh hay cá nhân mà nó chứa đựng) là những mục tiêu dễ dàng cho các tên trộm chuyên nghiệp.

A. aim (n): mục đích, dự định, sự chĩa súng vào ai = B. object

Ex: Her aim is to be famous: Mục đích của cô ấy là nổi tiếng.

C. target (n): kết quả mà bạn cố gắng để đạt được, vật hay người được nhằm vào, con mồi, mục tiêu.

D. goal (n): mục đích trong đời, bàn thắng.

Ex: to pursue one’s goal in life: theo đuổi mục tiêu của đời mình.

Chọn target vì từ này mang hàm nghĩa con mồi (trong trộm cắp).