Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì. Hỏi khoảng cách từ quan tâm đến ảnh là bao nhiêu. ( Biết tiêu cự = 14m d= 7m )
Một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ d= 20m. Hỏi khoảng cách từ quan tâm đến ảnh là bao nhiêu? ( Biết tiêu cự = 10cm )
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{20.0,1}{20-0,1}=\dfrac{2}{199}\left(cm\right)\)
Một điểm sáng S đặt trước thấu kính phân kì L cho ảnh S'. Biết thấu kính có tiêu cự là 25cm và khoảng cách từ ảnh đến tiêu điểm là 9cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 9cm
B. 16cm
C. 25cm
D. 48cm
Đáp án: D
Vì ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn nằm giữa quang tâm và tiêu điểm nên suy ra khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 16cm
Áp dụng công thức thấu kính phân kì
=> d = 48 cm
một vật sáng AB đặt trước thấu kính l có tiêu cự f cho ảnh A phẩy B phẩy đường thẳng xy là trục chính của thấu kính Hỏi l là thấu kính gì Vì sao hãy trình bày cách để xác định quan tâm các tiêu điểm F của thấu kính biết khoảng cách từ vật đến ảnh là A phẩy = 8 cm AB = 6 cm A phẩy B phẩy = 10 cm Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính và độ dài tiêu cự của thấu kính
Đây là thấu kính hội tụ.
Cho ta ảnh ảo, ngược chiều vật và lớn hơn vật.
Ta có: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{6}{10}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow d=\dfrac{6d'}{10}=\dfrac{3}{5}d'\)
Khoảng cách từ vật đến ảnh là 8cm.
\(\Rightarrow d+d'=8\Rightarrow\dfrac{3}{5}d'+d'=8\Rightarrow d'=5cm\)
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là \(d'=5cm\)
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là \(d=\dfrac{3}{5}d'=3cm\)
Tiêu cự thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{5}=\dfrac{8}{15}\Rightarrow f=1,875cm\)
đặt một vật AB trước thấu kính phân kì có tiêu cự là 50cm . Biết vật AB cách thấu kính phân kì 40cm a/vẽ A'B' và tính khoảng cách từ vật đến thấu kính phân kì b/ tính khoảng cách từ ảnh đến vật
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{50}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{40}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{200}{9}cm\approx22,22cm\)
Một vật sáng nhỏ được đặt trước thấu kính phân kì L và cách thấu kính 20cm. Biết tiêu cự của thấu kính là 24cm. Khoảng cách từ vật đến ảnh của nó là:
A. 9,1cm
B. 4,5cm
C. 7,8cm
D. 10,2cm
Đáp án: A
Áp dụng công thức thấu kính phân kì:
Khoảng cách từ vật đến ảnh là: 20 – 10,9 = 9,1 (cm)
Một điểm sáng S đặt trước thấu kính phân kì L cho ảnh S'. Biết khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính là 24cm và 6cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 6cm
B. 7cm
C. 8cm
D. 9cm
Đáp án: C
Áp dụng công thức thấu kính phân kì
Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 24cm, h = 10cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính phân kì.
b) Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới quang tâm.
a) Xem hình 13G.
b) Sử dụng tam giác đồng dạng:
∆OA’B’ ~ ∆OAB
∆FB’O ~ ∆IB’B;
Ta tính được: h’ = 3,33cm; d’ = 8cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A’B’. Cho biết khoảng cách vật và ảnh là 125cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 25cm hoặc 100cm
B. 40cm hoặc 85 cm hoặc 100cm
C. 20cm hoặc 105 cm
D. 25cm hoặc 100cm hoặc 17,5cm
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự S = 30cm . Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 20cm . Tính khoảng cách từ ảnh của vật sáng AB đến thấu kính và chiều cao của ảnh biết vật AB cao 5cm