Viết phương trình thoái hoá từ glycerol thành CO2 và H2O ; axit béo no chẵn thành CO2 và H2O.
Viết phương trình hóa học chứng tỏ rằng axit cacbonic là axit không bền tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy thành CO2 và H2O.
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Chọn đáp án A
(4) sai vì thiếu cụm từ "đơn chức", nếu là "este no, đơn chức, mạch hở" thì mới đúng !
Có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5)
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong p/ứ este hoá giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xtH2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Chọn A
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2
Chọn A
gồm (1), (2), (3).
(4) sai vì este đa chức cho nCO2 > nH2O.
(5) sai vì số nguyên tử C chẵn nhưng phải từ 12 đến 24
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt: H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt: H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn. Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Chọn A gồm (1), (2), (3).
(4) sai vì este đa chức cho nCO2 > nH2O.
(5) sai vì số nguyên tử C chẵn nhưng phải từ 12 đến 24.