Cho đa thức A(x) =ax2 + bx + c. Tìm a, b, c biết A(1) =6 và a, b, c tỉ lệ thuận với 3, 2, 1.
Help me!!!!!
tìm a , b biết a và 2 tỉ lệ thuận với 3 và b , 3 và b tỉ lệ thuận với b-1 và a
Cho đa thức A(x) =ax2 + bx + c. Tìm a, b, c biết A(1) =6 và a, b, c tỉ lệ thuận với 3, 2, 1.
Help me!!!!!
Ta có: \(A\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(\Rightarrow A\left(1\right)=a\cdot1^2+b\cdot1+c=6\Rightarrow a+b+c=6\)
\(a,b,c\) tỉ lệ thuận với \(3,2,1\) suy ra \(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{c}{1}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{c}{1}=\dfrac{a+b+c}{3+2+1}=\dfrac{6}{6}=1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{3}=1\Rightarrow a=3\\\dfrac{b}{2}=1\Rightarrow b=2\\\dfrac{c}{1}=1\Rightarrow c=1\end{matrix}\right.\)
Ta có : A\(_{\left(x\right)}\)=a2+bx+c
A\(_{\left(1\right)}\)=a+b+c=6
Theo đề bài ta có :
\(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{2}=c\) (a,b,c\(\ne\)0)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{2}=c=\dfrac{a+b+c}{3+2+1}=\dfrac{6}{6}=1\)
Do vậy \(\dfrac{a}{3}=1\Rightarrow a=3\)
\(\dfrac{b}{2}=1\Rightarrow b=2\)
c=1
Vậy a=3, b=2, c=1
Bài 1: Cho a+b+c= 2007 và 1/a+b + 1/b+c + 1/c+a=1/90
tính S = a/b+c +b/c+a + c/a+b
Bài 2: Tìm 3 phân số tối giản. Biết tổng của chúng bằng 15và 83/130 , tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5;7;11 , mẫu số của chúng tỉ lệ nghịch với 1/4;1/5;1/6
Bài 3: Tìm các số nguyên x và y thỏa mãn đẳng thức: 2x2 + 3y2= 77
lm ơn giúp mk với
B
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
a/Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k1 và x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k2 (k1,k2 khác 0). Hãy chứng tỏ rằng y tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ.
b/Biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ bằng 0,4 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 6.
Tìm x,biết z bằng 5;z bằng -1/3;z bằng 3/5.
Giups mìnk với,đg cần gấp!!!!
a: \(y=k_1\cdot x\)
\(x=k_2\cdot z\)
\(\Leftrightarrow k_2\cdot z=\dfrac{y}{k_1}\)
\(\Leftrightarrow y=z\cdot k_1\cdot k_2\)
Vậy: Hệ số tỉ lệ là \(k=k_1\cdot k_2\)
b: Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,4
và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 6
nên x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 2,4
=>x=2,4z
Khi z=5 thì x=12
Khi z=-1/3 thì x=-0,8
Khi z=3/5 thì x=1,44
Cho a, b biết a và 2 tỉ lệ thuận với 3 và b; 3 và b tỉ lệ thuận với b-1 và a. Tìm a,b.
Các ơi giúp mình với mai mình phải nộp đề cương rồi
Cho biết x và y là 2đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x =6 thì y = 4
A ) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
B ) hãy biểu diển y theo x
C) Tìm giá trị của y khi x= 7 ; x = 3
bài 1:
biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận và khi x=6 thì y=4
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x=10
bài 2:
biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch và khi x=8 thì y=15
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x=10
bài 1
a Từ công thức y=k*x nên k=y/x
hệ số tỉ lệ của y đối với x là k=y/x=4/6
b y=k*x =4/6*x
c nếu x =10 thì y = 4/6*10=4.6
Tìm ba số A, B, C tỉ lệ thuận với 3, 7 và 5. Tìm ba số đó, biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 16.