13. Listen to the story. Then read.
(Nghe câu chuyện. Sau đó đọc.)
13. Listen to the story. Then read.
(Lắng nghe câu chuyện. Sau đó đọc.)
2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. Oasis of the Sea.
(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)
2. More than 2,000 people work on the ship.
(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)
3. There are 250 chefs.
(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)
4. Yes.
(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)
5. There’s a climbing wall in the sports area.
(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)
3. Read the Speaking Strategy. Then listen to two candidates comparing the photos. Answer the questions.
(Đọc Chiến thuật nói. Sau đó nghe hai thí sinh so sánh các bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Which two photos does each student compare?
2. Do they both follow all of the advice?
Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)
When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:
1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)
2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)
3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)
7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do.
2. He found the majority of the jobs on the internet.
3. He took a few short breaks between the jobs.
4. Sean saved a lot of money while he was working.
5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with.
7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. F
2. He found the majority of the jobs on the internet. T
3. He took a few short breaks between the jobs. F
4. Sean saved a lot of money while he was working. F
5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. T
B. Read the questions. Then listen to two interviews and check (✓) the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either.
(Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và đánh dấu (✓) các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Có một câu hỏi sẽ không được hỏi trong cả hai lần.)
1 | 2 | |
1. Have you graduated from college? (Bạn đã tốt nghiệp đại học chưa?) | ||
2. Have you ever traveled abroad? (Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?) | ||
3. What is the most interesting place you've visited? (Địa điểm thú vị nhất bạn đã đến thăm là gì?) | ||
4. Have you worked with customers? (Bạn đã làm việc với khách hàng chưa?) | ||
5. Have you worked as a tour guide? (Bạn đã từng làm hướng dẫn viên du lịch chưa?) | ||
6. Who is the most interesting person you have met? (Ai là người thú vị nhất mà bạn đã gặp?) | ||
7. Have you taken any English language exams? (Bạn đã từng thi kỳ thi tiếng Anh nào chưa?) | ||
8. Have you ever managed a group of people? (Bạn đã bao giờ quản lý một nhóm khách chưa?) | ||
9. Have you passed your driving test? (Bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe chưa?) |
3. Read the questions. Then listen to a student doing the exam task and answer them.
(Đọc các câu hỏi. Sau đó nghe một học sinh thực hiện bài thi và trả lời chúng.)
1. Which film a) does the student want to see. b) does the examiner want to see, and c) do they agree on?
(Bộ phim nào mà a) học sinh muốn xem. b) giám khảo muốn xem, và c) họ đều đồng ý?
2. Did they use any of the words you chose in exercise 2?
(Họ có dùng bất kì từ nào bạn chọn trong bài 2 không?)
3. When and where do they decide to meet?
(Họ quyết định gặp nhau ở đâu và khi nào?)
4. What reason does the examiner give for not wanting to invite Donna?
(Lí do giám khảo đưa ra vì không muốn mời Donna là gì?)
5. Do they decide to invite someone else, or not?
(Họ có quyết định mời ai đó khác hay không?)
2. Read and listen to the text. Then answer the questions.
(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
1. When did the Vietnam football Federation begin?
(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)
2. What competitions does the team play in?
(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)
3. Where is the Mỹ Đình stadium?
(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)
4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?
(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)
5. Is basketball a new sport in Việt Nam?
(Bóng rổ có phải là môn thể thao mới ở Việt Nam không?)
6. How did lots of people watch the 2019 basketball competition?
(Nhiều người đã xem trận đấu bóng rổ năm 2019 bằng cách nào?)
7. What other things can you see at basketball games?
(Đâu là những thứ khác bạn có thể thấy ở các trận đấu bóng rổ?)
Two national teams Football (or soccer) is the most popular sport in Viet Nam. In 1989, the Vietnam Football Federation began, and in 1991, the national team started to play in international games. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup The national team plays at the My Dinh stadium in Hà Nội. There are athletics events here as well as football matches. You can even go to music concerts! Basketball is quite a new sport in Viet Nam. In 2019, the national championship was in Ho Chi Minh City. The games were on the internet so everyone could enjoy them. The competitions are fast and fun, and there is music and dancing before and after the game. |
1. In 1989.
(Năm 1989.)
2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.
(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)
3. It is in Ha Noi.
(Nó diễn ra ở Hà Nội.)
4. No, there is also music concert.
(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)
5. Yes, it is.
(Vâng, đúng vậy.)
6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.
(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)
7. I can see music and dancing before and after the game.
(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)
Exercise 2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and choose the correct words.
(Đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và chọn các từ đúng.)
1. Noel has breakfast / doesn't have breakfast with his family.
2. The younger children help/don't help their older sister.
3. They have dinner at a restaurant/ at home.
4. The parents often / always go to bed after the older children go to bed.
1. doesn’t have breakfast
2. don’t help
3. at home
4. always
1. Noel doesn't have breakfast with his family.
(Noel không ăn sáng với gia đình.)
2. The younger children don't help their older sister.
(Các em nhỏ không giúp đỡ chị gái của mình.)
3. They have dinner at at home.
(Họ ăn tối ở nhà.)
4. The parents always go to bed after the older children go to bed.
(Cha mẹ luôn đi ngủ sau khi con lớn đi ngủ.)
C. Read the information. Then listen to the strong and weak forms of the questions.
(Đọc thông tin. Sau đó, nghe các dạng phát âm mạnh và yếu của các câu hỏi.)
PRONUNCIATION: Weak Forms of Do you have … and Would you like … (Phát âm: Dạng phát âm yếu của “Do you have …” và “Would you like …”) | |
In natural speech, Do you have … and Would you like … are often reduced at the beginning of questions. This means that some sounds change, or are not said at all. (Trong lời nói tự nhiên, “Do you have …” và “Would you like …” thường được giảm nhẹ ở đầu câu hỏi. Điều này có nghĩa là một số âm thanh thay đổi, hoặc hoàn toàn không được phát âm.) | |
1. Do you have any oranges? Strong: /du ju hæv/ Weak: /dəjə haev/ | 2. Would you like some milk? Strong: /wʊd ju laɪk/ Weak: /wʊdʒə laɪk / |