tìm 2 số dương hơn kém nhau 8 đơn vị và tổng các bình phương của chúng bằng 194
hai số hơn kém nhau 5 đơn vị. Hiệu các bình phương của chúng bằng 105. TÌm 2 số ấy ???
Mong các bạn giải dùm :)
\(a^2-b^2=105\Rightarrow\left(a+b\right)\left(a-b\right)=105\Rightarrow5\left(a+b\right)=105\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)=21\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a-b=5\\a+b=21\end{cases}\Rightarrow\left(a-b\right)+\left(a+b\right)=26\Rightarrow2a=26\Rightarrow a=13}\)
\(\Rightarrow b=8\)
bạn tự gọi nhá
CMR:
a)2 số chẵn hơn kém nhau 4 đơn vị thì hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 16
b)2 số lẻ hơn kém nhau 6 đơn vị thì hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 24
(a)(2k+4)2−(2k)2=4k2+16k+16−4k2=16k+16=16(k+1)(2k+4)2−(2k)2=4k2+16k+16−4k2=16k+16=16(k+1) chia hết cho 16 (dpcm)
(b)(2k+7)2−(2k+1)2=4k2+28k+49−4k2−4k−1=24k+48=24(k+2)(2k+7)2−(2k+1)2=4k2+28k+49−4k2−4k−1=24k+48=24(k+2) chia hết cho 24 (dpcm)
(a)(2k+4)2−(2k)2=4k2+16k+16−4k2=16k+16=16(k+1)(2k+4)2−(2k)2=4k2+16k+16−4k2=16k+16=16(k+1) chia hết cho 16
(đpcm)
(b)(2k+7)2−(2k+1)2=4k2+28k+49−4k2−4k−1=24k+48=24(k+2)(2k+7)2−(2k+1)2=4k2+28k+49−4k2−4k−1=24k+48=24(k+2) chia hết cho 24 (đpcm)
a) Hai số chắn hơn kém nhau 4 đơn vị thì hiệu các bình phương của chúng chia hêt cho 16
b) hai số lẻ hơn kém nhau 6 đơn vị thì hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 24
a) Gọi số chẵn là \(2k\)và \(2k+4\)
\(\Rightarrow\left(2k+4\right)^2-\left(2k\right)^2\)
\(\Rightarrow16\left(k+1\right)\)chia hết cho 16
b) Gọi 2 số lẻ là\(2k+7\)và \(2k+1\)
\(\Rightarrow\left(2k+7\right)^2-\left(2k+1\right)^2\)
\(\Rightarrow24\left(k+2\right)\)chia hết cho 24
thưa các cô các a các bà các chú
Nguyễn Ngọc Minh Khánh coppy mong ad sử lý aaaaa!!!!
a)Cho 2 số chẵn hơn kém nhau 4 đơn vị chứng minh : Hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 16.
b)Cho 2 số lẻ hơn kém nhau 6 đơn vị chứng minh : Hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 24
<giúp mk bài này nữa nha>
Chứng minh rằng:
a/ Hai số chẵn hơn kém nhau 4 đơn vị thì hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 16;
b/ Hai số lẻ hơn kém nhau 6 đơn vị thfi hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 24
gọi 2 số chẵn hơn kém nhau 4đv lầ lượt là 2n và 2n+4
ta có: (2n+4)2-(2n)2=(2n+4-2n)(2n+4+2n)=4(4n+4)=16n+16
vì 16n và 16 chia hết cho 16 nên 16n+16 sẽ chia hết cho 16.hay hiệu các bình phương của 2 số chẵn hơn kém nhau 4đv chia hết cho 16
C/M: a) 2 số chẵn hơn kém nhau 4 đơn vị thì hiệu bình phương của chúng luôn chia hết cho 16
b) 2 số lẻ hơn kém nhau 6 đơn vị thì hiệu bình phương của chúng luôn chia hết cho 24
2 số hơn kém nhau 2 đơn vị. Tổng của 2 số và tổng của chúng là 276. Tìm 2 số?
Số bé là:
(276-2):2=137
Số lớn là:
137+2=139
Đáp số:số bé:137;số lớn:139
Chúc em học tốt^^
Tổng của 2 số là :
276 : 2 = 138
Số bé là :
(138-2):2=68
Số lớn là :
68 + 2 = 70
Tổng của hai số = tổng của chúng
Vậy 1 tổng là:
276 : 2 = 138
Số lớn là:
(138 + 2) : 2 = 70
Số bé là:
138 - 70 = 68
GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Dạng : Toán về quan hệ giữa các số
Bài 1 : Tổng 2 số bằng 51. Tìm 2 số đó biết 2/5 số thứ nhất thì bằng 1/6 số thứ hai.
Bài 2 : Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tổng các chữ số của nó là 7. Nếu đổi chỗ 2 chữ số hàng đơn vị và hàng chục cho nhau thì số đó giảm đi 45 đơn vị.
Bài 3 : Tìm 2 số hơn kém nhau 5 đơn vị và tích của chúng bằng 150.
( Giải ra hộ mình nhé ! Cảm ơn mọi người ! )
Bài 1:
Gọi 2 số là a,b (\(a,b\inℤ\))
Ta có: a+b=51(*)
Mà 2/5a=1/6b
=> a=5/12b
Thay vào (*) ta có: 17/12b=51
=>b=36
Bài 1 :
Gọi số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là x và y (x,y thuộc z)
Tổng hai số bằng : \(x+y=51\left(1\right)\)
Biết 2/5 số thứ nhất thì bằng 1/6 số thứ hai
\(x\frac{2}{5}-y\frac{1}{6}=0\left(2\right)\)
Từ 1 và 2 ta suy ra được hệ phương trình sau :
\(\hept{\begin{cases}x+y=51\\x\frac{2}{5}-y\frac{1}{6}=0\end{cases}}\)\(< =>\hept{\begin{cases}x=51-y\\\frac{2x}{5}-\frac{y}{6}=0\end{cases}}\)
\(< =>\frac{\left(51-y\right)2}{5}-\frac{y}{6}=0\)\(< =>\frac{102-2y}{5}-\frac{y}{6}=0\)
\(< =>\frac{102-2y}{5}=\frac{y}{6}\)\(< =>\left(102-2y\right)6=5y\)
\(< =>612-12y=5y\)\(< =>612=17y\)
\(< =>y=\frac{612}{17}=36\left(3\right)\)
Thay 3 vào 1 ta được : \(x+y=51\)
\(< =>x+36=51< =>x=51-36=15\)
Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là 15 và 36
Tìm 2 số tự nhiên có 1 chữ số .biết 2 số đó hơn kém nhau 3 đơn vị và chúng có tổng bằng 9
Gọi x là số cần tìm thứ nhất \(\left(x\in N\right)\)
\(x+3\) là số cần tìm thứ hai
Theo đề, ta có :
\(x+\left(x+3\right)=9\)
\(\Leftrightarrow2x=9-3\)
\(\Leftrightarrow2x=6\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
Vậy số tự nhiên thứ nhất là 3, số thứ hai là 3 + 3 = 6
Số thứ nhất là: \(9-3=6\)
Số thứ 2 là: \(9-6=3\)