Chọn hai thẻ số rồi lập các phép nhân, phép chia (theo mẫu):
Chọn hai thẻ số bất kì trong các thẻ ghi các số từ 1 đến 9. Nêu phép nhân, phép chia có thành phần hoặc kết quả là hai số ghi trên hai thẻ đó.
Ví dụ: Em chọn được thẻ số 7 và thẻ số 8
Em có các phép tính:
7 × 8 = 56
8 × 7 = 56
56 : 7 = 8
56 : 8 = 7
Chọn hai thẻ số rồi nêu phép nhân thích hợp:
Ví dụ:
Chọn 2 thẻ số 9 và 5, ta có phép nhân 9 x 5 = 45
Chọn hai thẻ số 5 và 4, ta có phép nhân 5 x 4 = 20
Làm tương tự với các thẻ số còn lại.
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Lấy các thẻ số 2, 3, 4.
b) Lập các số có hai chữ số khác nhau.
c) Lấy các số vừa lập được chia cho 2 hoặc cho 3 rồi nêu nhận xét về thương và số dư trong các phép chia đó.
a) Em lấy các thẻ số 2, 3, 4.
b) Em lập được các số có 2 chữ số khác nhau là 23; 24; 34; 32; 43; 42.
c) Em thực hiện các phép chia:
23 : 2 = 11 (dư 1) 24 : 2 = 12 34 : 2 = 17 32 : 2 = 16 43 : 2 = 21 (dư 1) 42 : 2 = 21 | 23 : 3 = 7 (dư 2) 24 : 3 = 8 34 : 3 = 11 (dư 1) 32 : 3 = 10 (dư 2) 43 : 3 = 14 (dư 1) 42 : 3 = 14 |
Nhận xét: Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số chia.
Lấy một thẻ số, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả.
Học sinh tự thực hành.
Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Từ phép tính nhân, viết hai phép tính chia liên quan.
Lời giải chi tiết:
Lấy một thẻ, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả.
Ví dụ: 1624 : 8
Em thực hiện phép chia:
Trả lời: 1624 : 8 = 203
a) Tính rồi nêu thương và số dư trong mỗi phép chia sau:
b) Thực hiện các phép chia rồi thử lại (theo mẫu):
4 247 : 2
8 446 :4
Số?
a) Từ ba thẻ số bên em lập được hai phép chia sau:
Một hộp có 100 tấm thẻ như nhau ñược ghi các số từ 1 ñến 100, Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi ñặt theo thứ tự từ trái qua phải. Tính xác suất ñển a/ Rút ñược hai thẻ lập nên một số có hai chữ số. b/ Rút ñược hai thẻ lập nên một số chia hết cho 5.
Một hộp có chứa 7 quả cầu trắng và 3 quả cầu ñen cùng kích thước. Rút ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả cầu. Tính xác suất ñể trong 4 quả cầu rút ñược có a/ Hai quả cầu ñen. b/ Ít nhất 2 cầu ñen c/ Toàn cầu trắng
Một hộp thuốc có 5 ống thuốc tốt và 3 ống kém chất lượng. Chọn ngẫu nhiên lần lượt không trả lại 2 ống. Tính xác suất ñể: a/ Cả hai ống ñược chọn ñều tốt. b/ Chỉ ống ñược chọn ra ñầu tiên là tốt. c/ trong hai ống có ít nhất một ống thuốc tốt.