: Cho từ từ a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 (b < a < 2b) ta thu được kết tủa.
a/ Tính khối lượng kết tủa theo a, b?
b/ Tính khối lượng muối tạo ra theo a, b?
Cho từ từ a mol CO2 vào dd chứa b mol Ca(OH)2. (b < a < 2b) ta thu được kết tủa.
a) Tính khối lượng kết tủa theo a, b?
b) Tính khối lượng muối tạo ra theo a, b?
Cho từ từ a mol CO2 vào dd chứa b mol Ca(OH)2. (b < a < 2b) ta thu được kết tủa.
a) Tính khối lượng kết tủa theo a, b?
b) Tính khối lượng muối tạo ra theo a, b?
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
b. b. b. (Mol)
Vì b<a nên CO2 dư và hòa tan 1 phần kết tủa
CO2 + CaCO3 +H2O -> Ca(HCO3)2
(a-b). b. (Ban đầu)
(a-b). (a-b). (a-b). (Pứ)
0. (2b-a). (a-b). (Sau pứ)
m(CaCO3) = 100(2b-a) (g)
m(Ca(HCO3)2)=162(a-b) (g)
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: Khối lượng kết tủa cực đại thu được là
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: Khối lượng kết tủa cực đại thu được là
A. 56,5 gam
B. 43,1 gam
C. 33,2 gam.
D. 49,8 gam.
Đáp án C
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa tăng dần do Ba(OH)2 tác dụng với ZnSO4 tạo kết tủa BaSO4 và Zn(OH)2.
+Kết tủa bị hòa tan do Ba(OH)2 hòa tan Zn(OH)2 đến khi không đổi, lúc này chỉ còn BaSO4.
Lúc 0,0625 mol Ba(OH)2 phản ứng thì kết tủa gồm 0,0625 mol BaSO4 và 0,0625 mol Zn(OH)2.
Lúc 0,175 mol Ba(OH)2 phản ứng thì kết tủa gồm BaSO4 b mol và Zn(OH)2 còn 2b-0,175 mol.
Kết tủa cực đại còn Zn(OH)2 0,1 mol và BaSO4 0,1 mol.
Khối lượng kết tủa cực đại là 33,2 gam
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mo ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Khối lượng kết tủa cực đại thu được là
A. 56,5 gam
B. 43,1 gam
C. 33,2 gam
D. 49,8 gam
Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Tỉ lệ b : a là
A. 5 : 1
B. 7 : 2
C. 7 : 1
D. 6 : 1
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và b mol KAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của (a – b + x) là?
A. 0,18.
B. 0,15.
C. 0,07.
D. 0,12.
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a + b là
A. 0,8.
B. 1,0.
C. 1,6.
D. 1,8.
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a + b là
A. 0,8.
B. 1,0.
C. 1,6.
D. 1,8.
Đáp án C
Cách 1:
Tại A: CO2 + 2OH− → CO2−3 + H2O
Ba2+ + CO2−3 → BaCO3↓
n B a C O 3 = a m o l
Quá trình A → B: CO2 + 2OH− → CO2−3 + H2O
CO2 + H2O + CO2−3 → 2HCO−3
Khối lượng kết tủa không đổi
Tại C:
a + b = 0,8 + 0,8 = 1,6
Cách 2: Phân tích đồ thị